Cho phép tổ chức liên hoan phim chuyên ngành, chuyên đề
Thủ tục | Cho phép tổ chức liên hoan phim chuyên ngành, chuyên đề | |
Trình tự thực hiện | – Tổ chức có nhu cầu tổ chức liên hoan phim chuyên ngành, chuyên đề nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Cục Điện ảnh.
– Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp Giấy phép tổ chức liên hoan phim chuyên ngành, chuyên đề. Trường hợp không cấp Giấy phép phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do. |
|
Cách thức thực hiện | Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Cục Điện ảnh. | |
Thành phần số lượng hồ sơ | – Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị (Mẫu số 7 ban hành kèm theo Thông tư số 11/2011/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng 9 năm 2011). (2) Điều lệ liên hoan phim. – Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). |
|
Thời hạn giải quyết | 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | |
Đối tượng thực hiện | Tổ chức. | |
Cơ quan thực hiện | – Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
– Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Điện ảnh. |
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Quyết định. | |
Lệ phí | Không quy định. | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Đơn đề nghị cho phép tổ chức liên hoan phim chuyên ngành, chuyên đề (Mẫu số 7 ban hành kèm theo Thông tư số 11/2011/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng 9 năm 2011). | Thông tư số 11/2011/TT-BVHTTDL |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Không quy định. | |
Cơ sở pháp lý | – Luật Điện ảnh số 62/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2007.
– Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện ảnh số 31/2009/QH12 ngày 18 ngày 6 tháng 2009. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 10 năm 2009. – Nghị định số 54/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện ảnh ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện ảnh ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có hiệu lực từ ngày 07 tháng 7 năm 2010. – Thông tư số 11/2011/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng 9 năm 2011 hướng dẫn thực hiện một số quy định liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực điện ảnh. Có hiệu lực từ ngày 15 tháng 10 năm 2011. |
Số hồ sơ | 1.003668 | Lĩnh vực | Điện ảnh |
Cơ quan ban hành | Bộ văn hóa - thể thao và du lịch | Cấp thực hiện | Trung ương |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |