Chứng nhận chất lượng sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường dùng trong chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản nhập khẩu (trường hợp phải thu mẫu phân tích chất lượng)
Thủ tục | Chứng nhận chất lượng sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường dùng trong chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản nhập khẩu (trường hợp phải thu mẫu phân tích chất lượng) | |
Trình tự thực hiện | a) Nộp hồ sơ:
Cơ sở đăng ký kiểm tra chất lượng sản phẩm nhập khẩu lập 01 bộ hồ sơ gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Tổng cục Thủy sản/Cục Chăn nuôi. b) Thực hiện: – Trong thời gian 02 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ, Tổng cục Thủy sản/Cục Chăn nuôi có văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ nếu hồ sơ đăng ký chưa đầy đủ, hợp lệ; – Trong thời gian 05 ngày làm việc khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Thủy sản/Cục Chăn nuôi có trách nhiệm thẩm định hồ sơ theo quy định tại điểm a, b khoản 4 Điều 18 Thông tư số 23/2015/TT-BNNPTNT ngày 22/6/2015 Quản lý sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường dùng trong chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản. Nếu hồ sơ đáp ứng yêu cầu, Tổng cục Thủy sản xác nhận Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng, thông báo cho cơ sở và Hải quan để tiến hành khai hải quan. Khi được xác nhận Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng cơ sở được phép chuyển hàng về địa điểm ghi trong Giấy đăng ký kiểm tra, giữ nguyên hiện trạng hàng hóa, không được sản xuất, kinh doanh, sử dụng trước khi có kết quả kiểm tra xác nhận chất lượng. – Trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc, Tổng cục Thủy sản/Cục Chăn nuôi tiến hành thu mẫu kiểm nghiệm, phân tích chất lượng và thông báo kết quả kiểm tra chất lượng sản phẩm cho cơ sở. Trường hợp kết quả sản phẩm nhập khẩu không đạt chất lượng, Tổng cục Thủy sản/Cục Chăn nuôi xử lý theo quy định tại Điều 36 Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa. c) Trả kết quả: trực tiếp tại Tổng cục Thủy sản/Cục Chăn nuôi hoặc gửi qua đường bưu điện. |
|
Cách thức thực hiện | Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện. | |
Thành phần số lượng hồ sơ | – Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng (theo Mẫu KTCL-1 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 23/2015/TT-BNNPTNT ngày 22/6/2015 Quản lý sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường dùng trong chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản) (02 bản);
– Bản sao chụp (có xác nhận của cơ sở) các giấy tờ sau: Hợp đồng mua bán (Contract), Danh mục sản phẩm kèm theo (Packing list); – Bản sao chứng thực Chứng chỉ chất lượng (C/A – Certificate of Analysis); Các tài liệu khác có liên quan: Bản sao chụp (có xác nhận của cơ sở) vận đơn (Bill of Lading); hóa đơn (Invoice); tờ khai hàng hóa nhập khẩu; giấy chứng nhận xuất xứ (nếu có) (C/O-Certificate of Origin); ảnh hoặc bản mô tả sản phẩm; mẫu nhãn hàng nhập khẩu (đã được gắn dấu hợp quy nếu sản phẩm đã được công bố hợp quy) và nhãn phụ (nếu nhãn chính chưa đủ nội dung theo quy định). c) Số lượng: 01 bộ. |
|
Thời hạn giải quyết | 15 ngày làm việc. | |
Đối tượng thực hiện | Tổ chức, cá nhân | |
Cơ quan thực hiện | Tổng cục Thủy sản/Cục Chăn nuôi | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | thông báo kết quả kiểm tra Nhà nước về chất lượng sản phẩm nhập khẩu đáp ứng yêu cầu chất lượng | |
Lệ phí | – Lệ phí cấp giấy chứng nhận chất lượng sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường dùng trong nuôi trồng thủy sản nhập khẩu: 50.000đ/sản phẩm;
– Phí kiểm tra chất lượng sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường dùng trong nuôi trồng thủy sản nhập khẩu (trường hợp không phải thu mẫu phân tích chất lượng): 0,095% giá trị lô hàng (từ 285.000đ – 9.500.000đ). – Phí phân tích chất lượng sản phẩm được tính cụ thể trên các chỉ tiêu đơn lẻ theo quy định của Bộ Tài chính; – Lệ phí, phí kiểm tra, chứng nhận chất lượng sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường dùng trong chăn nuôi nhập khẩu (trường hợp không phải thu mẫu phân tích chất lượng): Chưa có quy định. |
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 23/2015/TT-BNNPTNT | Thông tư số 23/2015/TT-BNNPTNT |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Không | |
Cơ sở pháp lý | Thông tư số 23/2015/TT-BNNPTNT
Thông tư 204/2013/TT-BTC |
Số hồ sơ | Lĩnh vực | ||
Cơ quan ban hành | Cấp thực hiện | ||
Tình trạng | Quyết định công bố |