Chứng thực văn bản khai nhận di sản mà di sản là động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở
Thủ tục | Chứng thực văn bản khai nhận di sản mà di sản là động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Trình tự thực hiện | + Người yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực. + Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm chứng thực các bên tham gia văn bản khai nhận di sản tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực. + Các bên tham gia khai nhận di sản phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực. + Trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến giao dịch. + Người thực hiện chứng thực ghi lời chứng theo mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực. Đối với văn bản khai nhận có từ 02 (hai) trang trở lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực và người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang cuối của văn bản khai nhận di sản. Trường hợp văn bản khai nhận có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai. + Trường hợp phải phiên dịch thì người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của văn bản khai nhận di sản, nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang văn bản khai nhận với tư cách là người phiên dịch. |
||||||||||||||||||||||||||||||||||
Cách thức thực hiện | Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thành phần số lượng hồ sơ | Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một) bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây: + Dự thảo văn bản khai nhận di sản; + Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu); + Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp văn bản khai nhận di sản liên quan đến tài sản đó (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu). |
||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thời hạn giải quyết | Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Đối tượng thực hiện | Cá nhân, tổ chức | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Cơ quan thực hiện | Ủy ban nhân dân cấp xã | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Văn bản khai nhận di sản được chứng thực | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Lệ phí | hiện thủ tục hành chính: Văn bản khai nhận di sản được chứng thực
– Lệ phí (nếu có): + Lệ phí chứng thực văn bản khai nhận di sản mà di sản liên quan đến bất động sản (tính trên giá trị tài sản):
+ Lệ phí chứng thực văn bản khai nhận di sản mà di sản là động sản: 40.000đ/trường hợp. |
Thông tư liên tịch số 62/2013/TTLT-BTC-BTP | |||||||||||||||||||||||||||||||||
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
Cơ sở pháp lý | + Nghị định số 23/2015/NĐ-CP + Thông tư liên tịch số 62/2013/TTLT-BTC-BTP |
Số hồ sơ | B-BTP-BS90 | Lĩnh vực | Công chứng, chứng thực |
Cơ quan ban hành | Bộ tư pháp | Cấp thực hiện | Phường - Xã |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |
Nội dung chỉ dành cho Thành viên. Vui lòng đăng nhập.