Chuyển loại rừng đối với khu rừng do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập
Thủ tục | Chuyển loại rừng đối với khu rừng do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập | |
Trình tự thực hiện | a) Chủ rừng gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính 02 bộ hồ sơ đến Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với khu rừng thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý.
b) Chủ rừng gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ hưu chính 02 bộ hồ sơ đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với khu rừng thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý. c) Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm chủ trì thẩm định; báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Thủ tướng Chính phủ quyết định chuyển loại rừng. d) Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định chuyển loại rừng. đ) Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Thủ tướng Chính phủ xem xét quyết định chuyển loại rừng. |
|
Cách thức thực hiện | Gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính. | |
Thành phần số lượng hồ sơ | a) Tên thành phần hồ sơ
– Văn bản đề nghị của chủ rừng; – Phương án chuyển loại rừng. b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ |
|
Thời hạn giải quyết | a) Đối với khu rừng thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý: 60 ngày làm việc.
b) Đối với khu rừng thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý: 75 ngày làm việc. |
|
Đối tượng thực hiện | Chủ rừng (tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư). | |
Cơ quan thực hiện | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Quyết định chuyển loại rừng. | |
Lệ phí | Không. | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không | |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Không | |
Cơ sở pháp lý | Điều 40 Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp. |
Số hồ sơ | 1.000097 | Lĩnh vực | Lâm nghiệp |
Cơ quan ban hành | Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn | Cấp thực hiện | Trung ương |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |