Công bố chất lượng dịch vụ viễn thông đối với các dịch vụ thuộc “Danh mục dịch vụ viễn thông bắt buộc quản lý chất lượng”
Thủ tục | Công bố chất lượng dịch vụ viễn thông đối với các dịch vụ thuộc “Danh mục dịch vụ viễn thông bắt buộc quản lý chất lượng” | |
Trình tự thực hiện | – Doanh nghiệp viễn thông chuẩn bị và gửi hồ sơ công bố chất lượng dịch vụ viễn thông cho Cục Viễn thông.- Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ khi hồ sơ được tiếp nhận:
+ Trường hợp hồ sơ được chấp thuận, Cục Viễn thông cấp cho doanh nghiệp “Bản tiếp nhận công bố chất lượng dịch vụ viễn thông” theo mẫu tại Phụ lục III của Thông tư số 08/2013/TT-BTTTT . + Trường hợp hồ sơ không được chấp thuận, Cục Viễn thông có văn bản trả lời doanh nghiệp viễn thông. |
|
Cách thức thực hiện | – Trực tiếp tại Cục Viễn thông- Qua hệ thống bưu chính, chuyển phát | |
Thành phần số lượng hồ sơ | 1. Bản sao giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông;2. Công văn về việc công bố chất lượng dịch vụ viễn thông theo mẫu tại Phụ lục I của Thông tư số 08/2013/TT-BTTTT ;
3. Bản công bố chất lượng dịch vụ viễn thông theo mẫu tại Phụ lục II của Thông tư số 08/2013/TT-BTTTT . Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
|
Thời hạn giải quyết | Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ khi hồ sơ được tiếp nhận | |
Đối tượng thực hiện | Doanh nghiệp viễn thông được Bộ Thông tin và Truyền thông cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông | |
Cơ quan thực hiện | – Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Cục Viễn thông- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Viễn thông | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Bản tiếp nhận công bố chất lượng dịch vụ viễn thông | |
Lệ phí | Không | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | 1. Mẫu Công văn công bố chất lượng dịch vụ viễn thông tại Phụ lục I
2. Mẫu Bản công bố chất lượng dịch vụ viễn thông tại Phụ lục II |
Thông tư số 08/2013/TT-BTTTT |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | 1. Doanh nghiệp viễn thông được Bộ Thông tin và Truyền thông cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông có trách nhiệm:– Thực hiện việc công bố chất lượng theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với các dịch vụ viễn thông thuộc “Danh mục dịch vụ viễn thông bắt buộc quản lý chất lượng”, mức chất lượng công bố không được trái với mức quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
– Tự công bố chất lượng theo tiêu chuẩn tự nguyện áp dụng đối với các dịch vụ viễn thông không thuộc “Danh mục dịch vụ viễn thông bắt buộc quản lý chất lượng” trên trang thông tin điện tử (website) của doanh nghiệp viễn thông. – Trong hợp đồng cung cấp dịch vụ viễn thông đối với các dịch vụ trả sau, trong bản thông tin điều kiện sử dụng dịch vụ viễn thông đối với các dịch vụ trả trước phải có điều khoản về chất lượng dịch vụ mà doanh nghiệp viễn thông cung cấp, trong đó ghi rõ: “Đảm bảo chất lượng dịch vụ cung cấp cho khách hàng theo đúng chất lượng dịch vụ mà doanh nghiệp đã công bố”. 2. Đối với dịch vụ viễn thông thuộc Danh mục dịch vụ viễn thông bắt buộc quản lý chất lượng, doanh nghiệp viễn thông được Bộ Thông tin và Truyền thông cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông có trách nhiệm: – Hoàn thành thủ tục công bố chất lượng dịch vụ viễn thông trong thời hạn sáu mươi (60) ngày kể từ ngày Thông tư số 08/2013/TT-BTTTT có hiệu lực áp dụng hoặc kể từ ngày doanh nghiệp viễn thông bắt đầu cung cấp dịch vụ. – Thực hiện lại và hoàn thành thủ tục công bố chất lượng dịch vụ viễn thông trong thời hạn sáu mươi (60) ngày kể từ ngày Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia mà Bộ Thông tin và Truyền thông thay đổi có hiệu lực thi hành hoặc doanh nghiệp viễn thông có bất kỳ sự thay đổi nào về nội dung công bố. 3. Sau khi được cấp “Bản tiếp nhận công bố chất lượng dịch vụ viễn thông”, doanh nghiệp viễn thông có trách nhiệm: – Đăng tải “Bản công bố chất lượng dịch vụ viễn thông” trên website của doanh nghiệp theo quy định tại Điều 22 Chương VII của Thông tư số 08/2013/TT-BTTTT . – Niêm yết “Bản công bố chất lượng dịch vụ viễn thông” tại nơi dễ nhìn thấy và dễ dàng đọc được tại tất cả các điểm giao dịch có thực hiện việc ký hợp đồng cung cấp dịch vụ với khách hàng và các điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng của doanh nghiệp viễn thông. |
Thông tư số 08/2013/TT-BTTTT . |
Cơ sở pháp lý | – Luật Viễn thông ngày 23/11/2009;
– Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá ; – Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật – Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ; – Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ; – Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ; – Nghị định số 50/2011/NĐ-CP ; – Thông tư số 08/2013/TT-BTTTT . |
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung.
Số hồ sơ | B-BTTTT-BS35 | Lĩnh vực | Viễn thông - internet |
Cơ quan ban hành | Bộ thông tin và truyền thông | Cấp thực hiện | Trung ương |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |