Công bố hợp quy, thực hiện lại công bố hợp quy cho các sản phẩm chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông bắt buộc phải công bố hợp quy

 

Thủ tục Công bố hợp quy, thực hiện lại công bố hợp quy cho các sản phẩm chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông bắt buộc phải công bố hợp quy
Trình tự thực hiện Tổ chức, cá nhân thực hiện công bố hợp quy theo trình tự sau:

– Tự đánh giá sự phù hợp của sản phẩm với quy chuẩn tương ứng theo các bước:

+ Kiểm tra tính phù hợp của kết quả đo kiểm để đảm bảo kết quả đo kiểm của đơn vị đo kiểm có đủ thẩm quyền được cấp trong vòng 2 năm tính đến ngày nộp đủ hồ sơ theo quy định tại khoản 2, Điều 5 của Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT. Trường hợp chưa có kết quả đo kiểm hoặc kết quả đo kiểm chưa phù hợp quy định thì thực hiện việc lấy mẫu sản phẩm theo nguyên tắc ngẫu nhiên và thực hiện đo kiểm mẫu sản phẩm tại các đơn vị đo kiểm  có đủ thẩm quyền theo quy định tại khoản 1 và 3, Điều 5 của Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT.

+ Tự đánh giá sự phù hợp của mẫu sản phẩm trên cơ sở so sánh kết quả đo kiểm với các chỉ tiêu của Quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.

– Đăng ký mẫu dấu hợp quy.

– Lập hồ sơ đăng ký công bố hợp quy theo quy định tại khoản 1 Điều 17 của Thông tư 30/2011/TT-BTTTT và gửi hồ sơ đến cơ quan tiếp nhận công bố hợp quy

– Tổ chức, cá nhân nhận được Thông báo tiếp nhận Bản công bố hợp quy trong thời gian bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

Trường hợp không tiếp nhận Bản công bố hợp quy cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đăng ký công bố hợp quy về những nội dung chưa phù hợp để hoàn thiện và thực hiện lại việc đăng ký công bố hợp quy

– Tổ chức, cá nhân phải thực hiện lại việc công bố hợp quy khi có bất kỳ sự thay đổi nào về nội dung bản công bố hợp quy đã công bố, trình tự giống như đăng ký công bố hợp quy lần đầu.

Cách thức thực hiện – Trực tiếp tại trụ sở các Trung tâm kiểm định và chứng nhận trực thuộc Cục Viễn thông – Bộ Thông tin và Truyền thông

– Thông qua hệ thống bưu chính.

Thành phần số lượng hồ sơ –  Bản công bố hợp quy;

– Giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân: Bản sao có chứng thực một trong các loại giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Quyết định/Giấy phép thành lập, Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư (với trường hợp là tổ chức); Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (với trường hợp là cá nhân). Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp có thể nộp bản sao kèm bản gốc để đối chiếu;

– Mẫu dấu hợp quy sử dụng cho sản phẩm;

– Kết quả đo kiểm sản phẩm của đơn vị đo kiểm

Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

Thời hạn giải quyết 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Đối tượng thực hiện Tổ chức, cá nhân
Cơ quan thực hiện – Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Cục Viễn thông – Bộ Thông tin và Truyền thông

– Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):

– Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Các Trung tâm Kiểm định và Chứng nhận trực thuộc Cục Viễn thông – Bộ Thông tin và Truyền thông

– Cơ quan phối hợp (nếu có): các Sở Thông tin và Truyền thông

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính Thông báo tiếp nhận Bản công bố hợp quy
Lệ phí 150.000 đồng/giấy (Quy định tại Thông tư 231/2009/TT-BTC ngày 09/12/2009 quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng) Thông tư 231/2009/TT-BTC
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Mẫu Bản công bố hợp quy (quy định tại Phụ lục III Thông tư 30/2011/TT-BTTTT) Thông tư 30/2011/TT-BTTTT
Yêu cầu, điều kiện thực hiện – Tổ chức, cá nhân gửi văn bản đến Cục Viễn thông đăng ký mẫu dấu hợp quy kèm theo bản điện tử (file) mẫu dấu hợp quy. Dấu hợp quy phải được thiết kế theo quy định tại khoản 2 Điều 19 và Phụ lục V (đối với sản phẩm bắt buộc phải chứng nhận và công bố hợp quy) hoặc Phụ lục VI (đối với sản phẩm bắt buộc phải công bố hợp quy) của Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT.

– Sử dụng dấu hợp quy: Tổ chức, cá nhân chỉ được phép sử dụng dấu hợp quy sau khi đã đăng ký mẫu dấu hợp quy tại cơ quan tiếp nhận công bố hợp quy

– Cách thể hiện dấu hợp quy:

+ Dấu hợp quy có thể được phóng to hoặc thu nhỏ nhưng phải đảm bảo đúng tỷ lệ và nhận biết được bằng mắt thường.

+ Màu sắc của dấu hợp quy do tổ chức, cá nhân tự chọn, nhưng phải được thể hiện cùng một màu, bảo đảm rõ ràng, dễ thấy và bền vững. Không được in thêm bất kỳ ký tự, hình ảnh, hoa văn khác trong phạm vi dấu hợp quy. Trường hợp in dấu hợp quy lên các chất liệu khác để gắn hoặc dán thì phải lựa chọn chất liệu sao cho chỉ sử dụng được một lần, không thể bóc ra gắn lại.

+ Tổ chức, cá nhân sau khi công bố hợp quy tự thể hiện dấu hợp quy bằng cách in, gắn hoặc dán dấu hợp quy trực tiếp trên sản phẩm hoặc trên bao bì hoặc nhãn gắn trên sản phẩm ở vị trí dễ thấy, dễ đọc, đồng thời có thể được in trong tài liệu kỹ thuật kèm theo

Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT.
Cơ sở pháp lý Luật Viễn thông 2009;

Luật Tần số vô tuyến điện 2009;

– Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật 2006;

– Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa 2007;

– Nghị định số 127/2007/NĐ-CP

– Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ;

– Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ;

– Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ;

– Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT

– Thông tư số 31/2011/TTTT-BTTTT

– Thông tư số 32/2011/TTTT-BTTTT

– Thông tư 231/2009/TT-BTC

 

 

 

 

Số hồ sơ B-BTTTT-BS010 Lĩnh vực Viễn thông - internet
Cơ quan ban hành Bộ thông tin và truyền thông Cấp thực hiện Trung ương
Tình trạng Còn hiệu lực Quyết định công bố
Nội dung chỉ dành cho Thành viên. Vui lòng đăng nhập.