Công chứng văn bản khai nhận di sản

 

Thủ tục Công chứng văn bản khai nhận di sản
Trình tự thực hiện – Người duy nhất được hưởng di sản theo pháp luật hoặc những người cùng được hưởng di sản theo pháp luật nhưng thỏa thuận không phân chia di sản đó nộp hồ sơ yêu cầu công chứng tại tổ chức hành nghề công chứng.

– Công chứng viên tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng. Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ lý, ghi vào sổ công chứng.

– Nhận kết quả tại tổ chức hành nghề công chứng nơi nộp hồ sơ.

Cách thức thực hiện Nộp hồ sơ tại tổ chức hành nghề công chứng.
Thành phần số lượng hồ sơ Thành phần hồ sơ:

– Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng, giao dịch (Mẫu số 01/PYC);

– Dự thảo văn bản khai nhận di sản (trường hợp tự soạn thảo);

– Bản sao giấy tờ tuỳ thân;

– Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng, trong trường hợp di chúc liên quan đến tài sản đó;

– Giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người được hưởng di sản theo quy định của pháp luật về thừa kế.

Bản sao nêu trên là bản chụp, bản in, bản đánh máy hoặc bản đánh máy vi tính nhưng phải có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính và không phải có chứng thực. Khi nộp bản sao thì phải xuất trình bản chính để đối chiếu.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết Không quá hai (02) ngày làm việc; đối với hợp đồng, giao dịch yêu cầu công chứng phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá mười (10) ngày làm việc (Thời gian xác minh, giám định, niêm yết không tính vào thời hạn công chứng).
Đối tượng thực hiện Cá nhân, tổ chức
Cơ quan thực hiện Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổ chức hành nghề công chứng

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức hành nghề công chứng

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính Văn bản công chứng
Lệ phí Mức phí công chứng văn bản khai nhận di sản (tính trên giá trị di sản) được tính như sau:

STT

Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

Mức thu

(đồng/trường hợp)

1 Dưới 50 triệu đồng 50 nghìn
2 Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng 100 nghìn
3 Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
4 Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng
5 Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng
6 Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng
7 Trên 10 tỷ đồng 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng (mức thu tối đa không quá 10 triệu đồng/trường hợp)
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai – Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng, văn bản (Mẫu số 01/PYC)
Yêu cầu, điều kiện thực hiện Không
Cơ sở pháp lý Bộ luật dân sự 

Luật đất đai

Luật nhà ở 

Luật công chứng 

– Nghị định số 181/2004/NĐ-CP 

– Nghị định số 17/2006/NĐ-CP 

– Nghị định số 71/2010/NĐ-CP

– Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT/BTP-BTNMT 

– Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP

– Các văn bản pháp luật khác có liên quan đến hoạt động công chứng.

Lệ phí của thủ tục hành chính này đã hết hiệu lực, vui lòng xem tại Thông tư số 257/2016/TT-BTC

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai của Thông tư 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT đã hết hiệu lực.

Số hồ sơ B-BTP-BS36 Lĩnh vực Công chứng, chứng thực
Cơ quan ban hành Bộ tư pháp Cấp thực hiện Tỉnh
Tình trạng Còn hiệu lực Quyết định công bố
Nội dung chỉ dành cho Thành viên. Vui lòng đăng nhập.