Công nhận cơ sở được phép thực hiện kỹ thuật hỗ trợ sinh sản, cơ sở lưu giữ tinh trùng, lưu giữ phôi (B-BYT-002646-TT)
Thủ tục | Công nhận cơ sở được phép thực hiện kỹ thuật hỗ trợ sinh sản, cơ sở lưu giữ tinh trùng, lưu giữ phôi (B-BYT-002646-TT) | |
Trình tự thực hiện | Bước 1: Cơ sở đề nghị Bộ Y tế công nhận được phép thực hiện kỹ thuật hỗ trợ sinh sản, lưu giữ tinh trùng, lưu giữ phôi gửi hồ sơ về Vụ Sức khoẻ Bà mẹ Trẻ em – Bộ Y tế
Bước 2 : Vụ Sức khoẻ Bà mẹ Trẻ em tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì tổ chức thẩm định theo đúng qui định. Bước 3: Trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận được biên bản thẩm định, Hội đồng chuyên môn kỹ thuật hỗ trợ sinh sản của Bộ Y tế phải có biên bản họp Hội đồng trình Bộ trưởng Bộ Y tế ra quyết định công nhận hoặc không công nhận. Nếu không công nhận thì phải có văn bản từ chối và nêu rõ lý do Bước 4: Trả kết quả tại bộ phận tiếp nhận |
|
Cách thức thực hiện | Qua đường bưu điện và trực tiếp tại Vụ Sức khỏe Bà mẹ – Trẻ em | |
Thành phần số lượng hồ sơ | I. Thành phần hồ sơ:
II. Số lượng: 02 bộ |
|
Thời hạn giải quyết | Trong thời hạn 30 ngày từ kể từ ngày Hội đồng tư vấn chuyên môn của Bộ Y tế nhận được biên bản thẩm định | |
Đối tượng thực hiện | Tổ chức | |
Cơ quan thực hiện | Vụ Sức khỏe Bà mẹ – Trẻ em- Bộ Y tế | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Quyết định hành chính | |
Lệ phí | Không | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không | |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Thông tư số 07/2003/TT-BYT ngày 28/5/2003
Điều 6. Cơ sở y tế có đủ các điều kiện sau được phép thực hiện kỹ thuật thụ tinh nhân tạo:
2.1. Có chứng chỉ, chứng nhận đã qua các khóa tại một cơ sở đủ tiêu chuẩn (Phụ lục 1) 2.2. Có xác nhận của cơ sở y tế đã được Bộ Y tế hoặc Sở Y tế công nhận đủ điều kiện thực hiện kỹ thuật hỗ trợ sinh sản là đã trực tiếp thực hiện 20 chu kỳ điều trị vô sinh bằng kỹ thuật thụ tinh nhân tạo.
3.1. Tủ cấy CO2 (01 cái); 3.2. Tủ thao tác vô trùng (01 cái); 3.3. Kính hiển vi quang học (01 cái); 3.4. Máy ly tâm (01 cái); 3.5. Tủ lạnh riêng để chứa hóa chất môi trường; 3.6. Các dụng cụ chuyên dùng khác.
4.1. Phòng tiếp đón; 4.2. Phòng khám dành cho nam; 4.3. Phòng khám dành cho nữ; 4.4. Phòng lấy tinh trùng; 4.5. Phòng tiệt trùng; 4.6. Phòng bơm tinh trùng; 4.7. Phòng siêu âm; 4.8. Phòng xét nghiệm tinh trùng đáp ứng các tiêu chuẩn theo khuyến cáo của Tổ chức Y Tế thế giới; 4.9. Phòng lọc rửa tinh trùng.
Điều 7. Cơ sở y tế có đủ các điều kiện sau được phép thực hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm (IVF), kỹ thuật bơm tinh trùng vào bào tương noãn (ISCI):
2.1. Có chứng chỉ, chứng nhận đã qua các khóa tại một cơ sở đủ tiêu chuẩn (Phụ lục 1); 2.2. Có xác nhận của cơ sở y tế đã được Bộ Y tế hoặc Sở Y tế công nhận đủ điều kiện thực hiện kỹ thuật hỗ trợ sinh sản là đã trực tiếp thực hiện 20 chu kỳ điều trị vô sinh bằng kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm.
4.1. Phòng tiếp đón; 4.2. Phòng khám dành cho nam; 4.3. Phòng khám dành cho nữ; 4.4. Phòng chọc hút noãn; 4.5. Phòng lấy tinh trùng; 4.6. Phòng tiệt trùng; 4.7. Phòng cấy; 4.8. Phòng siêu âm; 4.9. Phòng lọc rửa tinh trùng; 4.10. Phòng xét nghiệm nội tiết sinh sản có thể cung cấp kết quả trong ngày, 4.11. Phòng xét nghiệm tinh trùng đáp ứng các tiêu chuẩn theo khuyến cáo của Tổ chức y tế Thế giới; 4.12. Phòng chăm sóc trẻ sơ sinh non tháng; 4.13. Phòng hồi sức cấp cứu.
Điều 8.
1.1. Phải là cơ sở sản phụ khoa của Nhà nước từ tuyến tỉnh trở lên; 1.2. Có ít nhất 03 bác sĩ. Các bác sĩ này phải đáp ứng được các yêu cầu sau:
1.3. Có đầy đủ các trang thiết bị sau:
1.4. Phải có đơn nguyên riêng cho việc lưu giữ tinh trùng, lưu giữ phôi. Đơn nguyên phải có nguồn cung cấp ni tơ lỏng ổn định và phải có hệ thống quản lý, lưu trữ dữ liệu được nối mạng vi tính với các cơ sở lưu giữ tinh trùng, lưu giữ phôi khác. Trong đơn nguyên này, phải có đầy đủ các phòng sau:
đ) Phòng lọc rửa tinh trùng;
Các phòng theo quy định tại điểm c, d, đ, e, g nêu trên phải đảm bảo vô khuẩn và đủ các điều kiện về diện tích, ánh sáng, độ ồn, nhiệt độ và chất lượng không khí theo tiêu chuẩn TCVN 3337/2002. 1.5. Được Bộ Y tế thẩm định và công nhận đủ điều kiện lưu giữ tinh trùng, lưu giữ phôi.
Điều 9 2. Trường hợp cơ sở y tế chưa có đủ cán bộ đạt tiêu chuẩn theo quy định tại điểm 2.2 khoản 2 Điều 6, điểm 2.2 khoản 2 Điều 7 và điểm 1.2 khoản 1 Điều 8 theo quy định thì cơ sở y tế được ký hợp đồng hỗ trợ kỹ thuật với các cơ sở y tế đã được Bộ Y tế hoặc Sở Y tế thẩm định và công nhận đủ điều kiện thực hiện kỹ thuật hỗ trợ sinh sản. |
Thông tư số 07/2003/TT-BYT |
Cơ sở pháp lý | Thông tư số 07/2003/TT-BYT |
Số hồ sơ | Lĩnh vực | Khám chữa bệnh | |
Cơ quan ban hành | Bộ y tế | Cấp thực hiện | Trung ương |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |