Công nhận phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng giao thông
Thủ tục | Công nhận phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng giao thông | |
Trình tự thực hiện |
– Cơ sở quản lý phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng giao thông gửi hồ sơ đăng ký công nhận phòng thí nghiệm đến Bộ Giao thông vận tải, địa chỉ 80 Trần Hưng Đạo, Hà Nội.
– Bộ Giao thông vận tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ không đáp ứng các yêu cầu theo quy định, trong vòng 07 ngày làm việc, cơ quan đánh giá công nhận phải trả lời bằng văn bản cho cơ sở quản lý phòng thí nghiệm để bổ sung và hoàn thiện hồ sơ. Trong vòng 20 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định, cơ quan đánh giá tiến hành công tác đánh giá tại phòng thí nghiệm. – Trong vòng 4 ngày làm việc kể từ khi tổ chuyên gia kết thúc kiểm tra, đánh giá và đề nghị Bộ Giao thông vận tải ra quyết định công nhận phòng thí nghiệm, Bộ Giao thông vận tải tiến hành đề nghị Bộ Xây dựng cấp mã số LAS-XD. Sau 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được mã số LAS-XD do Bộ Xây dựng cấp, Bộ Giao thông vận tải ra quyết định công nhận phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng giao thông .
|
|
Cách thức thực hiện | – Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
– Qua hệ thống bưu chính. |
|
Thành phần số lượng hồ sơ |
– Đơn đề nghị công nhận phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng giao thông theo mẫu; – Bản sao chụp Quyết định thành lập phòng thí nghiệm của cơ sở quản lý trực tiếp; – Bản sao chụp Quyết định bổ nhiệm trưởng phòng thí nghiệm; – Bản sao chụp chứng chỉ đào tạo của trưởng phòng thí nghiệm, các thí nghiệm viên hay công nhân kỹ thuật thí nghiệm do cơ quan có chức năng đào tạo cấp; – Báo cáo khả năng và tình hình hoạt động của phòng thí nghiệm theo mẫu; – Bản vẽ mặt bằng phòng thí nghiệm (mặt bằng với kích thước phòng, vị trí các thiết bị thí nghiệm, vị trí lưu mẫu …); – Bản sao chụp hợp đồng mua, hóa đơn và biên bản bàn giao thiết bị thí nghiệm và đo lường của phòng thí nghiệm; Bản sao chụp Quyết định của cấp có thẩm quyền đối với các thiết bị được điều chuyển từ cơ quan khác; – Bản sao chụp hợp đồng sử dụng lao động đối với cán bộ quản lý và nhân viên thí nghiệm được đăng ký trong hồ sơ.
|
|
Thời hạn giải quyết | – 27 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ theo quy định. | |
Đối tượng thực hiện | Tổ chức. | |
Cơ quan thực hiện |
|
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | – Quyết định. | |
Lệ phí | Không có. | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | – Đơn đề nghị công nhận phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng giao thông;
– Báo cáo khả năng và tình hình hoạt động của phòng thí nghiệm. |
Quyết định số 14/2008/QĐ-BGTVT
Thông tư số 55/2011/TT-BGTVT |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Phòng thí nghiệm phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, đánh giá:
– Sự phù hợp với tiêu chuẩn TCXDVN 297-2003 về: điều kiện môi trường làm việc của phòng thí nghiệm; chứng chỉ đào tạo cán bộ quản lý và các nhân viên thí nghiệm; tình trạng thiết bị và chứng chỉ kiểm định/hiệu chuẩn thiết bị; các tiêu chuẩn và tài liệu kỹ thuật của phòng thí nghiệm đối với nội dung đăng ký của cơ sở; – Hệ thống quản lý chất lượng phòng thí nghiệm, bao gồm: quy trình khảo sát, lấy mẫu tại hiện trường; hướng dẫn sử dụng, vận hành thiết bị và quy trình thí nghiệm cho mỗi phép thử; các sổ sách ghi chép (giao nhận mẫu; kết quả quá trình thí nghiệm; lưu mẫu). |
|
Cơ sở pháp lý | – Thông tư số 55/2011/TT-BGTVT ngày 17/11/2011 sửa đổi, bổ sung một số điều của “quy định công nhận và quản lý hoạt động phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng giao thông” ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGTVT ngày 21/8/2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
– Quyết định số 14/2008/QĐ-BGTVT ngày 21/8/2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định công nhận và quản lý hoạt động phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng giao thông. |
Số hồ sơ | B-BGTVT-BS42 | Lĩnh vực | |
Cơ quan ban hành | Cấp thực hiện | ||
Tình trạng | Quyết định công bố |