Đăng ký bổ sung sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp mới để đưa vào Danh mục VLNCN
Thủ tục | Đăng ký bổ sung sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp mới để đưa vào Danh mục VLNCN | |
Trình tự thực hiện | Tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu VLNCN nộp 01 (một) bộ hồ sơ gửi Bộ Công Thương (Vụ Khoa học và Công nghệ). Trường hợp hồ sơ nộp qua đường bưu điện thì tổ chức, cá nhân nộp bản sao có chứng thực; trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp thì tổ chức, cá nhân nộp bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu
Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được Hồ sơ đăng ký, nếu hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ, Bộ Công Thương sẽ ra thông báo bằng văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu bổ sung hoặc hoàn thiện lại Trong thời hạn không quá mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Bộ Công Thương thành lập Hội đồng khoa học công nghệ cấp nhà nước về VLNCN (Hội đồng KHCN) bao gồm các Bộ: Công An, Khoa học và Công nghệ, Lao động Thương binh và Xã hội thẩm định đưa sản phẩm vào Danh mục VLNCN Trong thời hạn không quá hai mươi (20) ngày làm việc kể từ ngày có Quyết định thành lập, Hội đồng KHCN tổ chức thẩm định sản phẩm VLNCN mới theo các nội dung sau: a) Đánh giá sản phẩm VLNCN mới thông qua báo cáo khoa học, bản giới thiệu đặc tính kỹ thuật của sản phẩm; nội dung hướng dẫn sử dụng sản phẩm và các tài liệu liên quan khác b) Kiểm tra hiện trường, kiểm tra quy trình sản xuất sản phẩm VLNCN (nếu là sản phẩm sản xuất lần đầu) và kiểm tra biên bản kết quả thử nghiệm các thông số kỹ thuật của sản phẩm VLNCN c) Giám sát thử nghiệm trực tiếp một số chỉ tiêu kỹ thuật quan trọng hoặc yêu cầu thử nghiệm lại một số chỉ tiêu kỹ thuật của sản phẩm VLNCN mới. Việc thử nghiệm để phúc tra có thể thực hiện ngay tại đơn vị sản xuất hoặc tại đơn vị được chỉ định thực hiện thử nghiệm, giám định chất lượng VLNCN d) Bỏ phiếu đánh giá chất lượng sản phẩm VLNCN mới theo mẫu quy định tại Phụ lục III Thông tư này e) Lập biên bản thẩm định theo mẫu quy định tại Phụ lục IV Thông tư này làm cơ sở để Chủ tịch Hội đồng KHCN quyết định việc thử nổ công nghiệp hoặc đình chỉ thử nổ công nghiệp g) Đối với VLNCN mới sử dụng trong môi trường nguy hiểm về khí, bụi nổ; môi trường có nhiệt độ cao phải được thử nghiệm trong điều kiện thực tế ngoài các thử nghiệm đã hoàn thành trong phòng thử nghiệm được chỉ định |
|
Cách thức thực hiện | – Qua bưu điện
– Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính |
|
Thành phần số lượng hồ sơ | Thành phần hồ sơ:
Đơn đề nghị đăng ký bổ sung sản phẩm VLNCN mới của tổ chức, cá nhân nghiên cứu, sản xuất, nhập khẩu VLNCN theo Mẫu quy định tại Phụ lục II Thông tư này Văn bản của Bộ Công Thương đồng ý cho phép tổ chức, cá nhân được nghiên cứu, sản xuất, nhập khẩu VLNCN để thử nghiệm sản phẩm VLNCN mới kèm theo văn bản đề nghị của tổ chức, cá nhân nghiên cứu, sản xuất, nhập khẩu VLNCN mới về việc đăng ký đề tài nghiên cứu sản xuất hoặc nhập khẩu sản phẩm VLNCN mới để giới thiệu tại Việt Nam Bản dịch ra tiếng Việt chỉ tiêu kỹ thuật, mô tả chi tiết về đặc tính, công dụng, hướng dẫn sử dụng của sản phẩm VLNCN mới (đối với sản phẩm nhập khẩu mới); Bảng các chỉ tiêu kỹ thuật, mô tả chi tiết về đặc tính, công dụng, hướng dẫn sử dụng của sản phẩm VLNCN mới (đối với sản phẩm chuyển giao công nghệ của Dự án đầu tư mới); Báo cáo khoa học của đề tài nghiên cứu sản phẩm VLNCN mới (đối với đề tài nghiên cứu) Hồ sơ kỹ thuật, thiết kế của sản phẩm Bản công bố hợp quy theo quy định Báo cáo khoa học của đề tài nghiên cứu sản phẩm VLNCN mới, Biên bản nghiệm thu Đề tài/Dự án của cấp quản lý nguồn vốn Báo cáo thực hiện dự án đầu tư (đối với sản phẩm vật liệu nổ là sản phẩm mới của dự án chuyển giao công nghệ) Kết quả thử nghiệm, giám định các chỉ tiêu kỹ thuật tại Tổ chức thử nghiệm, giám định được chỉ định Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
|
Thời hạn giải quyết | 30 ngày kể từ khi nhận được bộ hồ sơ hợp lệ | |
Đối tượng thực hiện | Tất cả | |
Cơ quan thực hiện | Bộ Công Thương | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Quyết định | |
Lệ phí | Không | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Đơn đề nghị đăng ký bổ sung sản phẩm VLNCN mới của tổ chức, cá nhân nghiên cứu, sản xuất, nhập khẩu VLNCN theo Mẫu quy định tại Phụ lục II Thông tư 45/2013/TT-BCT. | Thông tư 45/2013/TT-BCT |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Tổ chức kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp phải là doanh nghiệp theo quy định tại Điểm a Khoản 4 Điều 25 Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ số 16/2011/UBTVQH12 ngày 30 tháng 6 năm 2011
Địa điểm kho chứa, bến cảng, nơi tiếp nhận bốc dỡ vật liệu nổ công nghiệp phải đảm bảo các điều kiện về an ninh trật tự, đảm bảo khoảng cách an toàn đối với các công trình, đối tượng cần bảo vệ theo tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành và quy định liên quan Nhiệm vụ, quy mô kinh doanh; đáp ứng nhu cầu tiêu thụ và cung cấp dịch vụ nổ mìn của thị trường Kho chứa, thiết bị bốc dỡ, phương tiện vận chuyển, thiết bị, dụng cụ phục vụ kinh doanh phải được thiết kế, xây dựng phù hợp với quy mô và đặc điểm hoạt động kinh doanh, thoả mãn các yêu cầu quy định tại Mục 6 Nghị định này; trường hợp không có kho, phương tiện vận chuyển, phải có hợp đồng thuê bằng văn bản với các tổ chức được phép bảo quản, vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp Lãnh đạo quản lý, công nhân, người phục vụ liên quan đến kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp phải đáp ứng các yêu cầu về an ninh, trật tự; có trình độ chuyên môn tương xứng với vị trí, chức trách đảm nhiệm, được huấn luyện về kỹ thuật an toàn, phòng cháy, chữa cháy, ứng phó sự cố trong các hoạt động liên quan đến kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp |
Pháp lệnh số 16/UBTVQH12 |
Cơ sở pháp lý | Thông tư 45/2013/TT-BCT |
“Yêu cầu, điều kiện ở thủ tục này đã hết hiệu lực, vui lòng xem tại Luật số 14/2017/QH14”
“Thông tư 45/2013/TT-BCT đã hết hiệu lực”
Số hồ sơ | Lĩnh vực | Quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ | |
Cơ quan ban hành | Bộ công thương | Cấp thực hiện | Trung ương |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |