Đăng ký các đối tượng kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
Thủ tục | Đăng ký các đối tượng kiểm định kỹ thuật an toàn lao động | |
Trình tự thực hiện |
– Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Giấy chứng nhận kết quả kiểm định, cơ quan, đơn vị sử dụng đối tượng kiểm định hoặc cơ quan, đơn vị được ủy quyền phải lập hồ sơ đăng ký đối tượng kiểm định gửi đến Cơ quan An toàn, bảo hộ lao động quân đội; – Cơ quan An toàn, bảo hộ lao động quân đội thẩm định, vào Sổ đăng ký và cấp Giấy chứng nhận đăng ký, chuyển đủ hồ sơ đăng ký cho đơn vị, cá nhân sử dụng đối tượng kiểm định; – Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 2 ngày làm việc Cơ quan An toàn, bảo hộ lao động quân đội phải có văn bản thông báo cho đơn vị, cá nhân sử dụng đối tượng kiểm định để hoàn thiện hồ sơ. |
|
Cách thức thực hiện | Gửi trực tiếp hoặc qua quân bưu đến Cơ quan An toàn, bảo hộ lao động quân đội. | |
Thành phần số lượng hồ sơ | – Tờ khai đăng ký đối tượng kiểm định
– Lý lịch đối tượng kiểm định – Phiếu kết quả kiểm định Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
|
Thời hạn giải quyết | Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định. | |
Đối tượng thực hiện | Tổ chức. | |
Cơ quan thực hiện | – Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cơ quan An toàn, bảo hộ lao động quân đội.
– Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không. – Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan An toàn, bảo hộ lao động quân đội. – Cơ quan phối hợp: Trung tâm Kiểm định kỹ thuật an toàn quân đội. |
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Giấy chứng nhận đăng ký. | |
Lệ phí | Không | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Tờ khai đăng ký đối tượng kiểm định theo quy định tại Mẫu 5 Thông tư số 08/2017/TT-BQP ngày 06/01/2017 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng. | Thông tư số 08/2017/TT-BQP |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Đối tượng kiểm định sau khi kiểm định kỹ thuật an toàn lao động lần đầu đạt yêu cầu, trước khi đưa vào sử dụng phải thực hiện đăng ký đối với Cơ quan An toàn, bảo hộ lao động quân đội và chỉ thực hiện một lần đối với mỗi đối tượng. | |
Cơ sở pháp lý | – Nghị định số 44/2016/NĐ-CP
– Thông tư số 08/2017/TT-BQP |
Đăng ký máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động | Tải biểu mẫu |
Mẫu 5. Tờ khai đăng ký máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động
…..(1)*……. …..(2)*……. ——- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— |
……, ngày …… tháng …… năm …… |
TỜ KHAI
Đăng ký máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động
Kính gửi: ……………………(3)*………………………
Căn cứ Thông tư số 08/2017/TT-BQP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Bộ Quốc phòng quy định công tác kiểm định kỹ thuật an toàn máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động trong Bộ Quốc phòng;
Đơn vị ….(2)*..đề nghị được đăng ký các đối tượng có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động như sau:
TT | Quy cách kỹ thuật
Tên đối tượng |
Mã hiệu | Nơi chế tạo | Nơi lắp đặt | Đặc tính kỹ thuật cơ bản | Mục đích sử dụng | |||
A | B | C | D | ||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) |
Trưởng ban (Trợ lý) An toàn lao động (Ký, ghi rõ họ tên) |
Thủ trưởng đơn vị (Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Ghi chú: Tờ khai dùng cho đơn vị cơ sở và các đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng;
(1) * Tên đơn vị quản lý cấp trên;
(2) * Tên đơn vị, đầu mối khai đăng ký;
(3) * Tên đơn vị đăng ký;
(2) Tên đối tượng, nước sản xuất, năm sản xuất;
(4) Đơn vị chế tạo, địa chỉ đơn vị chế tạo;
(5) Đơn vị lắp đặt (sử dụng thiết bị), địa chỉ đơn vị lắp đặt.
* Đặc tính kỹ thuật cơ bản (6), (7), (8), (9) ghi các thông số sau:
– Đối với thiết bị áp lực, A: Áp suất (bar, 1 bar = 1,02 KG/cm2); B: Dung tích (1); C: Năng suất (kg/h, kcal/h);
– Đối với thiết bị nâng, A: Trọng tải (T); B: Khẩu độ (m); C: Vận tốc (m/min);
– Đối với thang máy, A: Trọng tải (kg); B: Số tầng dừng; C: Vận tốc (m/min).
– Đối với các thiết bị đặc thù quân sự, ghi các thông số yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn đặc trưng;
* Nếu đăng ký lại cần ghi dòng chữ “Đăng ký lại” dưới dòng “Tờ khai đăng ký”.
Số hồ sơ | 1.004603 | Lĩnh vực | An toàn lao động |
Cơ quan ban hành | Bộ quốc phòng | Cấp thực hiện | Trung ương |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |