Đăng ký chỉ định cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng về an toàn thực phẩm
Thủ tục | Đăng ký chỉ định cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng về an toàn thực phẩm | |
Trình tự thực hiện | Bước 1: Cơ sở kiểm nghiệm nộp hồ sơ đăng ký chỉ định về Vụ Khoa học và Công nghệ.
Bước 2: Trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ, Vụ Khoa học và Công nghệ tiến hành thẩm định hồ sơ. Nếu hồ sơ không hợp lệ thì phải thông báo cho đơn vị nộp hồ sơ hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ký ban hành quyết định thành lập đoàn đánh giá cơ sở kiểm nghiệm. Bước 4: Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ khi kết thúc đánh giá tại cơ sở, đoàn đánh giá gửi kết luận cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo phụ lục 5 Thông tư 40 /2013/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2013 Bước 5: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi nhận được kết luận của đoàn đánh giá, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm xem xét và chỉ định đơn vị kiểm nghiệm nếu đạt yêu cầu. Nếu không đạt yêu cầu, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phải có thông báo bằng văn bản về lý do không chỉ định cho cơ sở kiểm nghiệm. |
|
Cách thức thực hiện | Gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ Công Thương, 54 Hai Bà Trưng, Hoàn Kiếm, Hà Nội (theo quy trình một cửa). | |
Thành phần số lượng hồ sơ | a) Đơn đăng ký chỉ định cơ sở kiểm nghiệm theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 – Thông tư 40 /2013/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2013;
b) Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao có chứng thực); c) Tài liệu, hồ sơ kỹ thuật và các quy trình liên quan đến chỉ tiêu/phép thử đăng ký chỉ định. d) Hồ sơ năng lực: – Danh sách, hồ sơ trang thiết bị chính, cơ sở hạ tầng (phù hợp nội dung báo cáo năng lực hoạt động cơ sở kiểm nghiệm theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 – Thông tư 40 /2013/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2013); – Danh sách, hồ sơ kiểm nghiệm viên tương ứng với lĩnh vực đăng ký chỉ định kèm theo bản sao có chứng thực các chứng chỉ chuyên môn; – Các tài liệu chứng minh về bảo đảm chất lượng kiểm nghiệm kiểm chứng: kế hoạch, kết quả thử nghiệm thành thạo hoặc so sánh liên phòng; Báo cáo kết quả kiểm tra thành thạo tay nghề của kiểm nghiệm viên đối với chỉ tiêu/phép thử đăng ký chỉ định; – Báo cáo năng lực cơ sở kiểm nghiệm theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 – Thông tư 40 /2013/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2013; – Mẫu Phiếu kết quả kiểm nghiệm theo quy định tại Phụ lục 3 – Thông tư 40 /2013/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2013 – Kết quả hoạt động kiểm nghiệm đối với lĩnh vực đăng ký chỉ định trong mười hai (12) tháng gần nhất theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 – Thông tư 40 /2013/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2013. – Số lượng: 01 bộ |
|
Thời hạn giải quyết | 45 ngày làm việc (chưa bao gồm thời gian đánh giá cơ sở kiểm nghiệm) | |
Đối tượng thực hiện | Tổ chức | |
Cơ quan thực hiện | Vụ Khoa học và Công nghệ – Bộ Công Thương. | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Quyết định | |
Lệ phí | Không có | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Phụ lục 1: Đơn đăng ký chỉ định cơ sở kiểm nghiệm
Phụ lục 2: Mẫu báo cáo năng lực hoạt động cơ sở kiểm nghiệm Phụ lục 3: Mẫu phiếu kiểm nghiệm Phụ lục 4: Mẫu báo cáo kết quả hoạt động cơ sở kiểm nghiệm |
Thông tư 40/2013/TT-BCT |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | 1. Yêu cầu về pháp nhân (Điều 4 Thông tư số Thông tư 40 /2013/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2013)
Được thành lập theo quy định của pháp luật; có chức năng kiểm nghiệm thực phẩm hoặc Quyết định giao nhiệm vụ của các cơ quan có thẩm quyền. 2. Yêu cầu về năng lực (Điều 5 Thông tư 40 /2013/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2013) Năng lực của cơ sở kiểm nghiệm đối với các chỉ tiêu đăng ký chỉ định phải đáp ứng các yêu cầu sau: 2.1. Cơ sở kiểm nghiệm đã được chỉ định kiểm nghiệm thực phẩm phục vụ quản lý nhà nước theo quy định tại Thông tư liên tịch số 20/2013/TTLT-BYT-BCT-BNNPTNT ngày 01 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế – Bộ trưởng Bộ Công Thương – Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định điều kiện, trình tự thủ tục chỉ định cơ sở kiểm nghiệm thực phẩm phục vụ quản lý nhà nước;; 2.2. Các phương pháp thử được cập nhật và xác nhận giá trị sử dụng, năng lực phân tích/kiểm nghiệm các chỉ tiêu/phép thử đăng ký chỉ định đáp ứng quy định hoặc quy chuẩn kỹ thuật tương ứng, đánh giá các điều kiện không đảm bảo đo của trang thiết bị và các yêu cầu khác có liên quan theo quy định của Bộ Công Thương; 2.3. Kết quả kiểm nghiệm kiểm chứng hoặc so sánh liên phòng đạt yêu cầu đối với các phép thử đăng ký chỉ định. Hồ sơ lưu giữ, truy xuất kết quả và kiểm nghiệm viên thực hiện kiểm nghiệm kiểm chứng tuân thủ theo quy trình ISO/IEC17025:2005 hoặc TCVN ISO/IEC 17025:2007 |
Thông tư 40/2013/TT-BCT |
Cơ sở pháp lý | Nghị định số 127/2007/NĐ-CP |
Số hồ sơ | 1.003860 | Lĩnh vực | An toàn thực phẩm |
Cơ quan ban hành | Bộ công thương | Cấp thực hiện | Trung ương |
Tình trạng | Không còn phù hợp | Quyết định công bố |