Đăng ký cung cấp dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường
Thủ tục |
Đăng ký cung cấp dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường |
|
Trình tự thực hiện | Bước 1:Tiếp nhận hồ sơ
Tổ chức đăng ký cung cấp dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật Nộp hồ sơ trực tiếp tại Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường hoặc qua đường bưu điện Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng từ 08 giờ đến 12 giờ và chiều từ 13 giờ đến 17 giờ vào ngày làm việc trong tuần (thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ nghỉ) Bước 2:Xử lý hồ sơ Lãnh đạo Tổng cục giao cho Vụ chuyên môn và Lãnh đạo Vụ chuyên môn sẽ giao cán bộ xử lý hồ sơ Cán bộ được giao xử lý hồ sơ xem xét tính hợp lệ của hồ sơ. – Nếu hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, Tổng cục thông báo bằng văn bản cho tổ chức đăng ký – Nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ và không phải đánh giá tại cơ sở, Tổng cục sẽ cấp giấy chứng nhận đăng ký – Trường hợp phải đánh giá tại cơ sở, Tổng cục sẽ ra quyết định thành lập đoàn đánh giá tại cơ sở Bước 3: Đoàn đánh giá thực hiện đánh giá tại cơ sở và nộp kết quả đánh giá về Tổng cục Bước 4: Tổng cục xem xét kết quả đánh giá. – Nếu kết quả đánh giá tại cơ sở không đạt yêu cầu quy định, Tổng cục thông báo bằng văn bản cho tổ chức đăng ký – Nếu kết quả đánh giá tại cơ sở đạt yêu cầu quy định, Tổng cục cấp giấy chứng nhận đăng ký. Bước 5: Trả kết quả Trả kết quả trực tiếp tại trụ sở Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng hoặc theo đường bưu điện. |
|
Cách thức thực hiện | – Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng hoặc qua đường bưu điện. | |
Thành phần số lượng hồ sơ | – Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đăng ký cung cấp dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm. + Bản sao Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp. + Báo cáo về cơ sở vật chất kỹ thuật, nhân lực. + Văn bản của người đứng đầu tổ chức đăng ký cam kết bảo đảm điều kiện hoạt động cung ứng dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm. + Văn bản quy định về nội dung, hình thức, việc chế tạo, quản lý và sử dụng chứng chỉ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm + Danh mục hồ sơ của hệ thống quản lý đã thiết lập và duy trì đối với hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm đăng ký thực hiện – Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
|
Thời hạn giải quyết | – Thời hạn kiểm tra và trả lời nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ: 7 ngày làm việc.
– Thời hạn bổ sung hồ sơ: 90 ngày – Thời hạn giải quyết sau khi hồ sơ hợp lệ và không phải đánh giá tại cơ sở: 20 ngày làm việc. – Thời hạn giải quyết trường hợp phải đánh giá tại cơ sở: + Thành lập đoàn đánh giá tại cơ sở: 30 ngày làm việc. + Thực hiện đánh giá tại cơ sở và nộp báo cáo đánh giá: 30 ngàylàm việc. + Xử lý kết quả đánh giá tại cơ sở: 10 ngày. |
|
Đối tượng thực hiện | Tổ chức cung cấp dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm | |
Cơ quan thực hiện | Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng. | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Giấy chứng nhận đăng ký | |
Lệ phí | Không | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | – Đăng ký cung cấp dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm (Mẫu kèm theo)
– Báo cáo về cơ sở vật chất, kỹ thuật, nhân lực (Mẫu kèm theo) |
Thông tư số 24/2013/TT-BKHCN |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Tổ chức cung cấp dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường phải đáp ứng các điều kiện hoạt động sau đây thì được cấp giấy chứng nhận đăng ký:
Quy trình kiểm định, hiệu chuẩn thử nghiệm do tổ chức cung cấp dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm công bố áp dụng phải phù hợp với khuyến nghị quốc tế của Tổ chức đo lường pháp định quốc tế (OIML), tiêu chuẩn của Tổ chức kỹ thuật điện quốc tế (IEC), tiêu chuẩn của Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế (ISO), tiêu chuẩn của nước ngoài, quy chuẩn kỹ thuật, tài liệu của nhà sản xuất có liên quan.
|
Thông tư số 24/2013/TT-BKHCN |
Cơ sở pháp lý | – Luật Đo lường
– Nghị định số 86/2012/NĐ-CP – Thông tư số 24/2013/TT-BKHCN |
Số hồ sơ | B-BKHVCN-12 | Lĩnh vực | Tiêu chuẩn đo lường chất lượng |
Cơ quan ban hành | Bộ khoa học và công nghê | Cấp thực hiện | Trung ương |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |