Đăng ký được chỉ định lại đơn vị thực hiện khảo nghiệm phân bón
Thủ tục | Đăng ký được chỉ định lại đơn vị thực hiện khảo nghiệm phân bón | |
Trình tự thực hiện | – Bước 1: Chậm nhất hai (02) tháng trước khi Quyết định chỉ định đơn vị thực hiện khảo nghiệm phân bón hết hiệu lực, nếu có nhu cầu chỉ định lại, đơn vị thực hiện khảo nghiệm phân bón cần nộp trực tiếp hoặc gửi theo đường bưu điện một (01) bộ hồ sơ về Cục Trồng trọt
– Bước 2: Trong thời gian mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ, Cục Trồng trọt thẩm định hồ sơ đăng ký, nếu cần thiết thì tổ chức kiểm tra thực tế. Căn cứ kết quả thẩm định, kiểm tra và đối chiếu với các quy định, Cục trưởng Cục Trồng trọt quyết định chỉ định lại hoặc không chỉ định lại đơn vị thực hiện khảo nghiệm phân bón |
|
Cách thức thực hiện | – Trực tiếp
– Qua bưu điện |
|
Thành phần số lượng hồ sơ | a) Hồ sơ gồm:
– Đơn đề nghị được chỉ định lại theo mẫu tại Phụ lục số 5 Thông tư số 52/2010/TT-BNNPTNT ngày 09/9/2010; – Tờ khai về điều kiện nhân lực, cơ sở vật chất, trang thiết bị theo mẫu tại Phụ lục số 6 Thông tư số 52/2010/TT-BNNPTNT ngày 09/9/2010; – Báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện khảo nghiệm phân bón trong lần được chỉ định gần nhất theo mẫu tại Phụ lục số 7 Thông tư số 52/2010/TT-BNNPTNT ngày 09/9/2010; b) Số lượng: 01 (bộ) |
|
Thời hạn giải quyết | Trong thời gian mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ, Cục Trồng trọt thẩm định hồ sơ đăng ký, nếu cần thiết thì tổ chức kiểm tra thực tế | |
Đối tượng thực hiện | Tổ chức | |
Cơ quan thực hiện | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Trồng trọt
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Trồng trọt d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không có |
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | – Quyết định chỉ định hoặc không chỉ định
– Thời hạn hiệu lực của Quyết định chỉ định: 05 năm |
|
Lệ phí | Không (Chưa có văn bản QPPL quy định mức thu phí, lệ phí) | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | – Đơn đề nghị được chỉ định lại theo mẫu tại Phụ lục số 5 Thông tư số 52/2010/TT-BNNPTNT ngày 09/9/2010;
– Tờ khai về điều kiện nhân lực, cơ sở vật chất, trang thiết bị theo mẫu tại Phụ lục số 6 Thông tư số 52/2010/TT-BNNPTNT ngày 09/9/2010; – Báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện khảo nghiệm phân bón trong lần được chỉ định gần nhất theo mẫu tại Phụ lục số 7 Thông tư số 52/2010/TT-BNNPTNT ngày 09/9/2010; |
Thông tư số 52/2010/TT-BNNPTNT |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | a) Có chức năng, nhiệm vụ khảo nghiệm hoặc nghiên cứu về phân bón được thể hiện trong quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền hoặc trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh còn hiệu lực pháp lý;
b) Về nhân lực: có từ năm (05) cán bộ kỹ thuật có trình độ đại học trở lên, trong đó có ít nhất hai (02) cán bộ ngành nông học, còn lại thuộc các ngành có liên quan như: hoá học, sinh học, môi trường. Yêu cầu các cán bộ kỹ thuật đã có tối thiểu hai (02) năm kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực khảo nghiệm hoặc nghiên cứu về phân bón; c) Có đủ điều kiện về văn phòng làm việc, hệ thống quản lý tài liệu thí nghiệm; d) Có diện tích đất để bố trí thí nghiệm khảo nghiệm trên đồng ruộng theo quy định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại các văn bản sau: – 10TCN 216-2003: Quy phạm khảo nghiệm trên đồng ruộng hiệu lực của các loại phân bón đối với năng suất cây trồng, phẩm chất nông sản; – 10TCN 766-2006: Quy phạm khảo nghiệm trên đồng ruộng hiệu lực phân bón đối với cây lúa; – 10TCN 894-2006: Quy phạm khảo nghiệm hiệu lực phân bón đối với nhóm rau ăn lá; Trường hợp không đủ diện tích đất khảo nghiệm theo quy định nêu trên thì phải có Hợp đồng thuê đất còn hiệu lực để khảo nghiệm. đ) Có phòng phân tích chất lượng phân bón được cơ quan có thẩm quyền công nhận hoặc chỉ định hoặc có Hợp đồng còn hiệu lực với phòng phân tích chất lượng phân bón được công nhận hoặc chỉ định để kiểm tra chất lượng phân bón và các chỉ tiêu liên quan đến nội dung khảo nghiệm phân bón. |
Thông tư số 52/2010/TT-BNNPTNT |
Cơ sở pháp lý | – Nghị định số 113/2003/NĐ-CP
– Nghị định số 191/2007/NĐ-CP – Thông tư số 52/2010/TT-BNNPTNT |
Mẫu đơn, tờ khai ở thủ tục này đã hết hiệu lực, vui lòng xem tại Nghị định số 84/2019/NĐ-CP.
Yêu cầu, điều kiện ở thủ tục này đã hết hiệu lực, vui lòng xem tại Nghị định số 84/2019/NĐ-CP.
Số hồ sơ | B-BNNPTNT-BS72 | Lĩnh vực | Trồng trọt và bảo vệ thực vật |
Cơ quan ban hành | Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn | Cấp thực hiện | Tỉnh |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |