Đăng ký giao dịch với cơ quan thuế bằng phương thức điện tử/Đăng ký thay đổi, bổ sung thông tin giao dịch điện tử/Đăng ký ngừng giao dịch với cơ quan thuế bằng phương thức điện tử
Thủ tục | Đăng ký giao dịch với cơ quan thuế bằng phương thức điện tử/Đăng ký thay đổi, bổ sung thông tin giao dịch điện tử/Đăng ký ngừng giao dịch với cơ quan thuế bằng phương thức điện tử | |
Trình tự thực hiện | + Bước 1. Người nộp thuế (NNT) thực hiện truy cập vào Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế thực hiện đăng ký giao dịch/ Đăng ký thay đổi, bổ sung thông tin/ Đăng ký ngừng giao dịch với cơ quan thuế bằng phương thức điện tử bằng phương thức điện tử, ký điện tử và gửi đến Tổng cục Thuế qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.
Sau khi hoàn thành việc thực hiện đăng ký giao dịch điện tử với cơ quan thuế theo quy định, NNT phải thực hiện đăng ký với ngân hàng nơi mở tài khoản theo quy định của ngân hàng (đối với trường hợp đăng ký để thực hiện nộp thuế điện tử). + Bước 2. Tổng cục Thuế thực hiện tiếp nhận hồ sơ qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế, thực hiện kiểm tra, giải quyết hồ sơ thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của cơ quan thuế. |
|
Cách thức thực hiện | Bằng phương thức điện tử qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế hoặc qua tổ chức cung cấp dịch vụ T – VAN. | |
Thành phần số lượng hồ sơ | + Thành phần hồ sơ : a) Trường hợp (1) Đăng ký giao dịch với cơ quan thuế bằng phương thức điện tử: Tờ khai đăng ký giao dịch với cơ quan thuế bằng phương thức điện tử theo mẫu số 01/ĐK-TĐT ban hành kèm theo Thông tư số 110/2015/TT-BTC ngày 28/7/2015 của Bộ Tài chính. b) Trường hợp (2) Đăng ký thay đổi, bổ sung thông tin giao dịch điện tử: Tờ khai đăng ký thay đổi, bổ sung thông tin giao dịch thuế điện tử theo mẫu số 02/ĐK-TĐT ban hành kèm theo Thông tư số 110/2015/TT-BTC ngày 28/7/2015 của Bộ Tài chính. c) Trường hợp (3) Đăng ký ngừng giao dịch với cơ quan thuế bằng phương thức điện tử: Tờ khai đăng ký ngừng giao dịch thuế điện tử theo mẫu số 03/ĐK-TĐT ban hành kèm theo Thông tư số 110/2015/TT-BTC ngày 28/7/2015 của Bộ Tài chính. + Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
|
Thời hạn giải quyết | a) Trường hợp (1): Chậm nhất 15 phút sau khi nhận được hồ sơ đăng ký giao dịch bằng phương thức điện tử của người nộp thuế. Đối với trường hợp đăng ký để thực hiện nộp thuế điện tử: Ngân hàng nơi người nộp thuế mở tài khoản gửi thông báo về việc chấp nhận hoặc không chấp nhận đăng ký nộp thuế điện tử cho người nộp thuế qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế trong thời hạn chậm nhất là 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được bản đăng ký của người nộp thuế. b) Trường hợp (2), (3): Không quy định. |
|
Đối tượng thực hiện | Người nộp thuế (NNT) đã được cấp chứng thư số hoặc mã xác thực giao dịch điện tử do hệ thống của cơ quan thuế hoặc hệ thống của các cơ quan có liên quan đến giao dịch điện tử cấp. | |
Cơ quan thực hiện | Tổng cục Thuế. | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Thông báo theo mẫu số 03/TB-TĐT ban hành kèm theo Thông tư số 110/2015/TT-BTC. | |
Lệ phí | Không. | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | a) Trường hợp (1): Tờ khai đăng ký giao dịch với cơ quan thuế bằng phương thức điện tử theo mẫu số 01/ĐK-TĐT ban hành kèm theo Thông tư số 110/2015/TT-BTC ngày 28/7/2015 của Bộ Tài chính. b) Trường hợp (2): Tờ khai đăng ký thay đổi, bổ sung thông tin giao dịch thuế điện tử theo mẫu số 02/ĐK-TĐT ban hành kèm theo Thông tư số 110/2015/TT-BTC ngày 28/7/2015 của Bộ Tài chính. c) Trường hợp (3): Tờ khai đăng ký ngừng giao dịch thuế điện tử theo mẫu số 03/ĐK-TĐT ban hành kèm theo Thông tư số 110/2015/TT-BTC ngày 28/7/2015 của Bộ Tài chính. |
Thông tư số 110/2015/TT-BTC |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Đảm bảo đầy đủ các điều kiện thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế (theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 110/2015/TT-BTC ngày 28/7/2015 của Bộ Tài chính). | Thông tư số 110/2015/TT-BTC |
Cơ sở pháp lý | + Luật Giao dịch điện tử số 51/2005/QH11
+ Luật Công nghệ thông tin số 67/2006/QH11 + Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 + Luật số 21/2012/QH12 + Luật số 71/2014/QH13 + Nghị định số 27/2007/NĐ-CP + Nghị định số 26/2007/NĐ-CP +Nghị định số 106/2011/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 26/2007/NĐ-CP + Nghị định số 170/2013/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP và Nghị định số 106/2011/NĐ-CP + Thông tư số 110/2015/TT-BTC |
Số hồ sơ | 1.008008 | Lĩnh vực | Thuế - phí - lệ phí |
Cơ quan ban hành | Bộ tài chính | Cấp thực hiện | Trung ương |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |