Đăng ký giữ quốc tịch Việt Nam
Thủ tục | Đăng ký giữ quốc tịch Việt Nam | |
Trình tự thực hiện | – Người Việt Nam định cư ở nước ngoài chưa mất quốc tịch Việt Nam theo pháp luật Việt Nam trước ngày 01 tháng 7 năm 2009 mà không có Hộ chiếu Việt Nam còn giá trị sử dụng, nếu có nguyện vọng giữ quốc tịch Việt Nam thì phải đăng ký giữ quốc tịch Việt Nam tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài có thẩm quyền thực hiện việc đăng ký giữ quốc tịch Việt Nam (Cơ quan đại diện Việt Nam thường trú hoặc kiêm nhiệm tại nước nơi người đăng ký giữ quốc tịch đang có quốc tịch hoặc đang thường trú). Trường hợp Việt Nam chưa có quan hệ ngoại giao hoặc chưa có Cơ quan đại diện thường trú hoặc kiêm nhiệm tại nước mà người đăng ký giữ quốc tịch đang thường trú thì việc đăng ký giữ quốc tịch tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước thứ ba theo sự uỷ quyền của Bộ Ngoại giao.
– Nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ |
|
Cách thức thực hiện | Người xin đăng ký giữ quốc tịch Việt Nam nộp trực tiếp tại Cơ quan đại diện Việt Nam thường trú hoặc kiêm nhiệm tại nước nơi người đăng ký giữ quốc tịch đang có quốc tịch hoặc đang thường trú. Trường hợp Việt Nam chưa có quan hệ ngoại giao hoặc chưa có Cơ quan đại diện thường trú hoặc kiêm nhiệm tại nước mà người đăng ký giữ quốc tịch đang thường trú thì việc đăng ký giữ quốc tịch tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước thứ ba theo sự uỷ quyền của Bộ Ngoại giao. | |
Thành phần số lượng hồ sơ | Thành phần hồ sơ:
– Người đăng ký giữ quốc tịch Việt Nam nộp Tờ khai theo mẫu và bản sao giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam của người đó – Trường hợp người đăng ký giữ quốc tịch Việt Nam không có đủ giấy tờ chứng minh có quốc tịch Việt Nam hoặc giấy tờ chứng minh không rõ, thì ngoài các thông tin trong Tờ khai đăng ký giữ quốc tịch Việt Nam, người đăng ký giữ quốc tịch Việt Nam còn phải nộp thêm Tờ khai lý lịch và các giấy tờ sau (nếu có) để phục vụ việc xác minh về quốc tịch của người đó: + Bản sao các giấy tờ về nhân thân, hộ tịch, quốc tịch của ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em ruột, con; + Bản sao giấy tờ có nội dung liên quan đến quốc tịch của đương sự do các chế độ cũ cấp trước ngày 30 tháng 4 năm 1975; + Bản sao giấy tờ trên đó có ghi quốc tịch Việt Nam hoặc quốc tịch gốc Việt Nam do các cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp. Số lượng hồ sơ: không quy định |
|
Thời hạn giải quyết | Không quy định cụ thể một việc đăng ký là bao nhiêu ngày, nhưng quy định việc đăng ký giữ quốc tịch Việt Nam chỉ đến ngày 01 tháng 7 năm 2014 là dừng lại và không tiếp nhận hồ sơ. | |
Đối tượng thực hiện | Cá nhân | |
Cơ quan thực hiện | Cơ quan đại diện Việt Nam thường trú hoặc kiêm nhiệm tại nước nơi người đăng ký giữ quốc tịch đang có quốc tịch hoặc đang thường trú. | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Giấy chứng nhận | |
Lệ phí | Không quy định | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | – Tờ khai đăng ký giữ quốc tịch Việt Nam TP/QT-2010-TKĐKGQT
– Giấy xác nhận đã đăng ký giữ quốc tịch Việt Nam TP/QT-2010-GXNĐKGQT |
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | – Đang có quốc tịch Việt Nam
Trường hợp người đăng ký giữ quốc tịch Việt Nam không có đủ giấy tờ chứng minh có quốc tịch Việt Nam hoặc giấy tờ chứng minh không rõ, thì ngoài các thông tin trong Tờ khai đăng ký giữ quốc tịch Việt Nam, người đăng ký giữ quốc tịch Việt Nam còn phải nộp thêm Tờ khai lý lịch và các giấy tờ sau (nếu có) để phục vụ việc xác minh về quốc tịch của người đó: + Bản sao các giấy tờ về nhân thân, hộ tịch, quốc tịch của ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em ruột, con; + Bản sao giấy tờ có nội dung liên quan đến quốc tịch của đương sự do các chế độ cũ cấp trước ngày 30 tháng 4 năm 1975; + Bản sao giấy tờ trên đó có ghi quốc tịch Việt Nam hoặc quốc tịch gốc Việt Nam do các cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp. |
|
Cơ sở pháp lý | – Luật Quốc tịch Việt Nam
– Nghị định số 78/2009/NĐ-CP – Thông tư của Bộ Tư pháp số 08/2010/TT-BTP – Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA |
Số hồ sơ | B-BTP-BS139 | Lĩnh vực | Quốc tịch |
Cơ quan ban hành | Bộ tư pháp | Cấp thực hiện | Tỉnh |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |