Đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp đối với trường cao đẳng
Thủ tục | Đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp đối với trường cao đẳng | |
Trình tự thực hiện | – Trường nộp hồ sơ đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp tại Tổng cục Dạy nghề, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
– Tổng cục Dạy nghề tổ chức kiểm tra các điều kiện đảm bảo hoạt động đào tạo và cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp; trường hợp không cấp giấy chứng nhận thì phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do. – Tổng cục Dạy nghề, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội gửi bản sao giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp cho Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, nơi trường tổ chức hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp, để thực hiện quản lý theo địa bàn.
|
|
Cách thức thực hiện | Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện. | |
Thành phần số lượng hồ sơ |
– Hồ sơ đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp được làm bằng tiếng Việt hoặc tiếng Việt và tiếng Anh đối với trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài, gồm: – Văn bản đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp. – Bản sao quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường. – Bản sao giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài. – Bản sao quy chế tổ chức, hoạt động của trường. số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
|
|
Thời hạn giải quyết | Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Dạy nghề tổ chức kiểm tra thực tế các điều kiện đảm bảo hoạt động đào tạo và cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp cho trường; trường hợp không cấp giấy chứng nhận thì trong thời hạn 05 ngày làm việc phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do. | |
Đối tượng thực hiện | Trường cao đẳng. | |
Cơ quan thực hiện | Tổng cục Dạy nghề, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp. | |
Lệ phí | Không | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | – Văn bản đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp (theo mẫu tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 25/2015/TT-BLĐTBXH ngày 13/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội).
– Báo cáo đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp (theo mẫu tại Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Thông tư số 25/2015/TT-BLĐTBXH ngày 13/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội). |
Thông tư số 25/2015/TT-BLĐTBXH |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | – Có cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo phù hợp với nghề, quy mô, trình độ đào tạo sơ cấp. Diện tích phòng học lý thuyết, phòng thực hành dùng cho học tập, giảng dạy đảm bảo ở mức bình quân ít nhất là 04 m2/người học.
– Có đội ngũ giáo viên đạt tiêu chuẩn, trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề và nghiệp vụ sư phạm theo quy định của pháp luật; đảm bảo tỷ lệ học sinh quy đổi trên giáo viên quy đổi tối đa là 20 học sinh trên 01 giáo viên; đối với các nghề yêu cầu về năng khiếu, đảm bảo tỷ lệ học sinh quy đổi trên giáo viên quy đổi tối đa là 15 học sinh trên 01 giáo viên; có giáo viên cơ hữu cho từng nghề được tổ chức đào tạo. – Có đủ chương trình, giáo trình, học liệu đào tạo theo quy định. – Trường cao đẳng tư thục và trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài phải có đủ nguồn lực tài chính để bảo đảm và duy trì hoạt động của các nghề đăng ký hoạt động. |
Luật Giáo dục nghề nghiệp. |
Cơ sở pháp lý | – Luật Giáo dục nghề nghiệp.
– Nghị định số 48/2015/NĐ-CP – Thông tư số 25/2015/TT-BLĐTBXH |
Số hồ sơ | B-BLĐTBXH-BS56 | Lĩnh vực | Giáo dục chuyên nghiệp |
Cơ quan ban hành | Bộ lao động-thương binh và xã hội | Cấp thực hiện | Trung ương |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |