Đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng (đối với Văn phòng do 1 công chứng viên thành lập)
Thủ tục | Đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng (đối với Văn phòng do 1 công chứng viên thành lập) | |
Trình tự thực hiện | – Trong thời hạn chín mươi (90) ngày, kể từ ngày nhận được quyết định cho phép thành lập, Văn phòng công chứng phải đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp của địa phương cho phép thành lập;
– Trong thời hạn mười (10) ngày, kể từ ngày nhận được giấy tờ đăng ký hoạt động, Sở Tư pháp cấp giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. Người bị từ chối có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật; – Trong thời hạn sáu (06) tháng, kể từ ngày được cấp giấy đăng ký hoạt động, nếu Văn phòng công chứng không hoạt động hoặc trong trường hợp Văn phòng công chứng không hoạt động liên tục từ ba (03) tháng trở lên thì Sở Tư pháp thu hồi giấy đăng ký hoạt động. |
|
Cách thức thực hiện | Hồ sơ đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng được nộp trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tư pháp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp, ngoài bì ghi rõ hồ sơ đề nghị đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng. | |
Thành phần số lượng hồ sơ | Thành phần hồ sơ:
– Đơn đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng (đối với Văn phòng công chứng do một công chứng viên thành lập) (Mẫu TP-CC-04); – Giấy tờ chứng minh về trụ sở ở địa phương nơi quyết định cho phép thành lập. Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
|
Thời hạn giải quyết | Trong thời hạn mười (10) ngày, kể từ ngày nhận được giấy tờ đăng ký hoạt động. | |
Đối tượng thực hiện | Tổ chức | |
Cơ quan thực hiện | Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp |
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Giấy đăng ký hoạt động | |
Lệ phí | Không quy định cụ thể | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Đơn đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng (đối với Văn phòng do 1 công chứng viên thành lập) (Mẫu TP-CC-04 ban hành kèm theo Quyết định số 01/2008/QĐ-BTP). | |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Không có | |
Cơ sở pháp lý | – Luật công chứng .
– Nghị định số 02/2008/NĐ-CP – Thông tư số 11/2011/TT-BTP – Quyết định 01/2008/QĐ-BTP |
Tên mẫu đơn, tên tờ khai trong thủ tục hành chính này đã hết hiệu lực, vui lòng xem tại Thông tư số 06/2015/TT-BTP
Số hồ sơ | B-BTP-BS11 | Lĩnh vực | Công chứng, chứng thực |
Cơ quan ban hành | Bộ tư pháp | Cấp thực hiện | Tỉnh |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |