Đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng hợp nhất
Thủ tục | Đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng hợp nhất | |
Trình tự thực hiện | – Văn phòng công chứng hợp nhất nộp hồ sơ đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp nơi đăng ký hoạt động;
– Sở Tư pháp xem xét, cấp giấy đăng ký hoạt động cho Văn phòng công chứng; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do. |
|
Cách thức thực hiện | Nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp. | |
Thành phần số lượng hồ sơ | Thành phần hồ sơ:
– Đơn đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng theo Mẫu TP-CC-09 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Công chứng; – Quyết định cho phép hợp nhất Văn phòng công chứng; – Giấy tờ chứng minh về trụ sở của Văn phòng công chứng; – Giấy đăng ký hành nghề của các công chứng viên. Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
|
Thời hạn giải quyết | Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đăng ký hoạt động, Sở Tư pháp cấp giấy đăng ký hoạt động cho Văn phòng công chứng hợp nhất, đồng thời thực hiện việc xóa tên các Văn phòng công chứng được hợp nhất khỏi danh sách đăng ký hoạt động; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do. | |
Đối tượng thực hiện | Văn phòng công chứng | |
Cơ quan thực hiện | Sở Tư pháp | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng hợp nhất. | |
Lệ phí | 1.000.000 đồng/hồ sơ. | Thông tư số 257/2016/TT-BTC |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Mẫu TP-CC-09 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Công chứng. | Thông tư số 01/2021/TT-BTP |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định cho phép hợp nhất, Văn phòng công chứng hợp nhất phải đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp. | |
Cơ sở pháp lý | – Luật công chứng số 53/2014/QH13;
– Thông tư số 01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Công chứng; – Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng viên, được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 111/2017/TT-BTC ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. – Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng; |
Số hồ sơ | 2.000766 | Lĩnh vực | Công chứng, chứng thực |
Cơ quan ban hành | Bộ tư pháp | Cấp thực hiện | Tỉnh |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |