Đăng ký kết hôn
Thủ tục | Đăng ký kết hôn | |
Trình tự thực hiện | – Người yêu cầu đăng ký kết hôn nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã nơi cư trú của bên nam hoặc bên nữ.
– Khi đăng ký kết hôn, hai bên nam, nữ phải có mặt. Đại diện UBND cấp xã yêu cầu hai bên cho biết ý muốn tự nguyện kết hôn, nếu hai bên đồng ý kết hôn, thì cán bộ Tư pháp hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký kết hôn và Giấy chứng nhận kết hôn. Hai bên nam, nữ ký vào Giấy chứng nhận kết hôn và Sổ đăng ký kết hôn, Chủ tịch UBND cấp xã ký và cấp cho mỗi bên vợ, chồng một bản chính Giấy chứng nhận kết hôn, giải thích cho hai bên về quyền và nghĩa vụ của vợ, chồng theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình. – Bản sao Giấy chứng nhận kết hôn được cấp theo yêu cầu của vợ, chồng. |
|
Cách thức thực hiện | Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã | |
Thành phần số lượng hồ sơ | – Xuất trình chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác;
– Tờ khai đăng ký kết hôn (Mẫu TP/HT-2010-KH.1); – Trong trường hợp một người cư trú tại xã, phường, thị trấn này, nhưng đăng ký kết hôn tại xã, phường, thị trấn khác, thì phải có xác nhận của UBND cấp xã, nơi cư trú về tình trạng hôn nhân của người đó. – Đối với người đang trong thời hạn công tác, học tập, lao động ở nước ngoài về nước đăng ký kết hôn, thì phải có xác nhận của Cơ quan Ngoại giao, Lãnh sự Việt Nam tại nước sở tại về tình trạng hôn nhân của người đó. – Đối với cán bộ, chiến sĩ đang công tác trong lực lượng vũ trang, thì thủ trưởng đơn vị của người đó xác nhận tình trạng hôn nhân. Việc xác nhận tình trạng hôn nhân nói trên có thể xác nhận trực tiếp vào Tờ khai đăng ký kết hôn (Mẫu TP/HT-2010-KH.1) hoặc bằng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (Mẫu TP/HT-2010-XNHN.2). Việc xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị 6 tháng, kể từ ngày xác nhận. Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
|
Thời hạn giải quyết | – Trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ, nếu xét thấy hai bên nam, nữ có đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình, thì UBND cấp xã đăng ký kết hôn cho hai bên nam, nữ.
– Trong trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn nói trên được kéo dài thêm không quá 05 ngày. |
|
Đối tượng thực hiện | Cá nhân | |
Cơ quan thực hiện | UBND cấp xã | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Giấy chứng nhận kết hôn | |
Lệ phí | Không | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Tờ khai đăng ký kết hôn (Mẫu TP/HT-2010-KH.1) | Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | * Nam nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau đây:
– Nam từ hai mươi tuổi trở lên, nữ từ mười tám tuổi trở lên; – Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định, không bên nào được ép buộc, lừa dối bên nào; không ai được cưỡng ép hoặc cản trở; – Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn quy định tại Điều 10 của Luật Hôn nhân và gia đình năm 2000, cụ thể là * Việc kết hôn bị cấm trong những trường hợp sau đây: – Người đang có vợ hoặc có chồng; – Người mất năng lực hành vi dân sự; – Giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; – Giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, bố chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, bố dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng; – Giữa những người cùng giới tính. * Khi đăng ký kết hôn 2 bên nam, nữ phải có mặt. |
Luật Hôn nhân và gia đình |
Cơ sở pháp lý | – Luật Hôn nhân và gia đình
– Nghị định số 158/2005/NĐ-CP – Nghị định số 06/2012/NĐ-CP – Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP – Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg |
Lưu ý: Mẫu đơn, Tờ khai của Thủ tục hành chính này đã được sử đổi bổ sung, vui lòng xem tại Nghị định 15/2015/TT-BTP
Số hồ sơ | B-BTP-BS79 | Lĩnh vực | Hôn nhân gia đình |
Cơ quan ban hành | Bộ tư pháp | Cấp thực hiện | Phường - Xã |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |