Đăng ký khai sinh
Thủ tục | Đăng ký khai sinh | |
Trình tự thực hiện | – Người yêu cầu đăng ký khai sinh nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi cư trú của người mẹ; nếu không xác định được nơi cư trú của người mẹ, thì nộp tại Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi cư trú của người cha. Trong trường hợp không xác định được nơi cư trú của người mẹ và người cha, thì nộp tại Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi trẻ em đang sinh sống trên thực tế; Trường hợp đăng ký khai sinh cho trẻ em sinh ra tại Việt Nam, có cha và mẹ là công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài, thì nộp hồ sơ tại Uỷ ban nhân dân cấp xã, nơi người mẹ hoặc người cha cư trú trong thời gian ở Việt Nam;
Trường hợp đăng ký khai sinh cho trẻ em sinh ra tại Việt Nam, có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam cư trú ở trong nước, còn người kia là công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài, thì nộp hồ sơ tại Uỷ ban nhân dân cấp xã, nơi cư trú của người là công dân Việt Nam cư trú ở trong nước; Trường hợp đăng ký khai sinh cho trẻ em sinh ra tại Việt Nam, có cha và mẹ là người nước ngoài hoặc người không quốc tịch cư trú ổn định lâu dài tại Việt Nam, thì nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi cư trú của người mẹ; nếu không xác định được nơi cư trú của người mẹ, thì nộp tại Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi cư trú của người cha. Trường hợp đăng ký khai sinh cho trẻ em sinh ra tại Việt Nam, có cha hoặc mẹ là người nước ngoài, người không quốc tịch cư trú ổn định lâu dài tại Việt Nam, còn người kia là công dân Việt Nam cư trú ở trong nước, thì nộp hồ sơ tại Uỷ ban nhân dân cấp xã, nơi cư trú của người là công dân Việt Nam; Trường hợp đăng ký khai sinh cho trẻ em sinh ra tại Việt Nam, có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam thường trú tại khu vực biên giới, còn người kia là công dân của nước láng giềng thường trú tại khu vực biên giới với Việt Nam, thì nộp hồ sơ tại Uỷ ban nhân dân cấp xã, nơi cư trú của người là công dân Việt Nam; Trường hợp trẻ em sinh ra ở nước ngoài, có cha và mẹ là công dân Việt Nam mà chưa được đăng ký khai sinh ở nước ngoài, sau đó về nước cư trú, thì nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi cư trú của người mẹ; nếu không xác định được nơi cư trú của người mẹ, thì nộp tại Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi cư trú của người cha. – Sau khi kiểm tra các giấy tờ hợp lệ, cán bộ Tư pháp hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký khai sinh và bản chính Giấy khai sinh. – Chủ tịch UBND cấp xã ký và cấp cho người đi khai sinh một bản chính Giấy khai sinh. Bản sao Giấy khai sinh được cấp theo yêu cầu của người đi khai sinh. |
|
Cách thức thực hiện | Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã | |
Thành phần số lượng hồ sơ | – Tờ khai đăng ký khai sinh (Mẫu TP/HT-2012-TKKS.1)
– Nộp Giấy chứng sinh (theo mẫu quy định). Giấy chứng sinh do cơ sở y tế, nơi trẻ em sinh ra cấp; nếu trẻ em sinh ra ngoài cơ sở y tế, thì Giấy chứng sinh được thay bằng văn bản xác nhận của người làm chứng. Trong trường hợp không có người làm chứng, thì người đi khai sinh phải làm giấy cam đoan về việc sinh là có thực. – Xuất trình Giấy chứng nhận kết hôn của cha mẹ trẻ em (nếu cha, mẹ của trẻ em có đăng ký kết hôn).Trong trường hợp cán bộ Tư pháp hộ tịch biết rõ về quan hệ hôn nhân của cha mẹ trẻ em, thì không bắt buộc phải xuất trình Giấy chứng nhận kết hôn. – Trường hợp ủy quyền cho người khác làm thay phải có văn bản ủy quyền được công chứng hoặc chứng thực hợp lệ. Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì không cần văn bản ủy quyền nhưng phải có giấy tờ chứng minh về mối quan hệ nêu trên. Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
|
Thời hạn giải quyết | Giải quyết ngay trong ngày, nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo | |
Đối tượng thực hiện | Cá nhân | |
Cơ quan thực hiện | UBND cấp xã | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Giấy khai sinh | |
Lệ phí | Không | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Tờ khai đăng ký đăng ký khai sinh (Mẫu TP/HT-2012-TKKS.1) | Thông tư số 05/2012/TT-BTP |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | ||
Cơ sở pháp lý | – Nghị định số 158/2005/NĐ-CP
– Nghị định số 06/2012/NĐ-CP – Thông tư số 05/2012/TT-BTP – Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg |
Mẫu đơn, Tờ khai của Thủ tục hành chính này đã được sử đổi bổ sung, vui lòng xem tại Nghị định 15/2015/TT-BTP
Số hồ sơ | B-BTP-BS78 | Lĩnh vực | Hộ tịch |
Cơ quan ban hành | Bộ tư pháp | Cấp thực hiện | Phường - Xã |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |