Đăng ký khai thác tre nứa trong rừng sản xuất, rừng phòng hộ là rừng tự nhiên của chủ rừng là hộ gia đình
Thủ tục | Đăng ký khai thác tre nứa trong rừng sản xuất, rừng phòng hộ là rừng tự nhiên của chủ rừng là hộ gia đình | |
Trình tự thực hiện | a) Các tổ chức xây dựng và nộp hồ sơ tại Uỷ ban nhân dân cấp xã; b) Uỷ ban nhân dân cấp xãkiểm tra hồ sơ và viết giấy biên nhận c) Hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu của Uỷ ban nhân dân cấp xã; d) Nhận kết quả tại Uỷ ban nhân dân cấp xã; |
|
Cách thức thực hiện | Gửi hồ sơ về Uỷ ban nhân dân cấp xã | |
Thành phần số lượng hồ sơ | * Tên thành phần hồ sơ -Bản đăng lý khai thác – Bảng dự kiến sản phẩm khai thác * Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ |
|
Thời hạn giải quyết | Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, nếu Uỷ ban nhân cấp xã không có ý kiến thì chủ rừng được khai thác theo hồ sơ đăng ký. | |
Đối tượng thực hiện | Các chủ rừng là hộ gia đình (Gồm: các Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư ; các chủ rừng khác không có đăng ký kinh doanh lâm nghiệp). | |
Cơ quan thực hiện | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Uỷ ban nhân dân cấp xã b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Uỷ ban nhân dân cấp xã d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không |
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Văn bản thống nhất | |
Lệ phí | Không | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Mẫu Bản đăng ký khai thác; Bảng dự kiến sản phẩm khai thác | Thông tư số 35/2011/TT-BNNPTNT |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Không | |
Cơ sở pháp lý | Điều 21 Thông tư số 35/2011/TT-BNNPTNT |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai ở thủ tục hành chính này đã hết hiệu lực, vui lòng xem tại Thông tư 21/2016/TT-BNNPTNT
Số hồ sơ | B-BNN-BS136 | Lĩnh vực | Lâm nghiệp |
Cơ quan ban hành | Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn | Cấp thực hiện | Phường - Xã |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |
Nội dung chỉ dành cho Thành viên. Vui lòng đăng nhập.