Đăng ký khảo nghiệm phân bón

 

Thủ tục Đăng ký khảo nghiệm phân bón
Trình tự thực hiện – Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đăng ký về Cục Trồng trọt

– Bước 2: Cục Trồng trọt tiếp nhận hồ sơ và thẩm định như sau:

+ Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký, Cục Trồng trọt thẩm định hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ thì cấp Chứng nhận đăng ký khảo nghiệm phân bón và thu lệ phí đăng ký khảo nghiệm theo quy định (nếu có).

+ Trường hợp hồ sơ đăng ký chưa hợp lệ, trong vòng năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Trồng trọt thông báo cho tổ chức, cá nhân những nội dung cần bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

+ Sau sáu (06) tháng kể từ ngày cấp Chứng nhận đăng ký khảo nghiệm phân bón mà không thực hiện khảo nghiệm thì Chứng nhận đăng ký khảo nghiệm phân bón được cấp không còn hiệu lực. Tổ chức cá nhân muốn tiếp tục khảo nghiệm phải đăng ký lại với Cục Trồng trọt, hồ sơ đăng ký khảo nghiệm như hồ sơ đăng ký lần đầu

Cách thức thực hiện – Trực tiếp

– Qua bưu điện

Thành phần số lượng hồ sơ a) Hồ sơ gồm:

– Đơn đăng ký khảo nghiệm theo mẫu tại Phụ lục số 2 Thông tư số 52/2010/TT-BNNPTNT ngày 09/09/2010;

– Tờ khai kỹ thuật theo mẫu quy định tại Phụ lục số 3 Thông tư số 52/2010/TT-BNNPTNT ngày 09/09/2010;

– Hợp đồng khảo nghiệm còn hiệu lực giữa tổ chức, cá nhân đăng ký khảo nghiệm với đơn vị thực hiện khảo nghiệm phân bón được Cục Trồng trọt chỉ định;

– Ðề cương khảo nghiệm do đơn vị thực hiện khảo nghiệm phân bón xây dựng và thông qua Hội đồng Khoa học công nghệ cơ sở được thành lập theo quy định của Quyết định số 36/2006/QĐ-BNN ngày 15 tháng 5 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Quy chế quản lý đề tài, dự án khoa học công nghệ;

– Phiếu tra cứu nhãn hiệu hàng hoá của Cục Sở hữu Trí tuệ hoặc Bản cam kết của tổ chức, cá nhân đăng ký khảo nghiệm khẳng định tên phân bón đăng ký khảo nghiệm không trùng với bất kỳ tên phân bón có trong Danh mục phân bón hoặc nhãn hiệu hàng hoá đã được bảo hộ;

– Bản sao công chứng Giấy phép Đầu tư hoặc Giấy chứng nhận Đăng ký Kinh doanh còn hiệu lực pháp lý đối với tổ chức sản xuất, kinh doanh phân bón hoặc bản sao Chứng minh dân đối với cá nhân đăng ký.

b) Số lượng: 01 (bộ)

Thời hạn giải quyết 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
Đối tượng thực hiện – Cá nhân

– Tổ chức

Cơ quan thực hiện a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Trồng trọt

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Trồng trọt

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không có

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính Chứng nhận đăng ký khảo nghiệm
Lệ phí Không (Chưa có văn bản QPPL quy định mức thu phí, lệ phí)
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai – Đơn đăng ký khảo nghiệm theo mẫu tại Phụ lục số 2 Thông tư số 52/2010/TT-BNNPTNT ngày 09/09/2010;

– Tờ khai kỹ thuật theo mẫu quy định tại Phụ lục số 3 Thông tư số 52/2010/TT-BNNPTNT ngày 09/09/2010;

Thông tư số 52/2010/TT-BNNPTNT 
Yêu cầu, điều kiện thực hiện Điều kiện 1: Các chỉ tiêu hàm lượng bắt buộc tương ứng cho từng loại phân bón phải đạt theo quy định tại điểm B, Phụ lục số 3: Hàm lượng dinh dưỡng được chấp nhận và định lượng bắt buộc đối với các yếu tố trong phân bón ban hành kèm theo Thông tư số 36/2010/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 6 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

– Điều kiện 2: Đối với các loại phân bón đăng ký khảo nghiệm có thành phần, hàm lượng các chất dinh dưỡng tương tự như loại phân bón đã có trong Danh mục phân bón hoặc cùng một (01) đơn vị đăng ký khảo nghiệm nhiều loại phân bón có thành phần, hàm lượng các chất dinh dưỡng tương tự nhau thì chỉ được khảo nghiệm những loại phân bón có mức chênh lệch tối thiểu về hàm lượng một (01) yếu tố dinh dưỡng quy định tại Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 36/2010/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 6 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Thông tư số 36/2010/TT-BNNPTNT 
Cơ sở pháp lý – Nghị định số 113/2003/NĐ-CP 

– Nghị định số 191/2007/NĐ-CP 

– Thông tư số 36/2010/TT-BNNPTNT 

– Thông tư số 52/2010/TT-BNNPTNT 

Mẫu đơn, tờ khai ở thủ tục này đã hết hiệu lực, vui lòng xem tại Nghị định số 84/2019/NĐ-CP.

Yêu cầu, điều kiện ở thủ tục này đã hết hiệu lực, vui lòng xem tại Nghị định số 84/2019/NĐ-CP.

Số hồ sơ B-BNNPTNT-BS77 Lĩnh vực Trồng trọt và bảo vệ thực vật
Cơ quan ban hành Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn Cấp thực hiện Tỉnh
Tình trạng Còn hiệu lực Quyết định công bố
Nội dung chỉ dành cho Thành viên. Vui lòng đăng nhập.