Đăng ký kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn nhập khẩu; đăng ký kiểm tra xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản có nguồn gốc động vật nhập khẩu
Thủ tục | Đăng ký kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn nhập khẩu; đăng ký kiểm tra xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản có nguồn gốc động vật nhập khẩu | |
Trình tự thực hiện | * Trường hợp đăng ký kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn nhập khẩu:
Bước 1: Trước khi nhập khẩu động vật chủ hàng gửi hồ sơ đăng ký tới Cục Thú y (khoản 1 Điều 8 Thông tư 25/2016/TT-BNNPTNT được sửa đổi tại khoản 4 Điều 1 Thông tư số 35/2018/TT-BNNPTNT). Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; căn cứ tình hình dịch bệnh, hệ thống quản lý giám sát dịch bệnh, giám sát vệ sinh thú y của nước xuất khẩu, Cục Thú y có văn bản đồng ý và hướng dẫn kiểm dịch cho chủ hàng, cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu qua thư điện tử hoặc gửi trên cổng thông tin một cửa quốc gia; trường hợp không đồng ý phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Trường hợp động vật, sản phẩm động vật từ quốc gia, vùng lãnh thổ lần đầu tiên đăng ký nhập khẩu vào Việt Nam hoặc từ quốc gia, vùng lãnh thổ có nguy cơ cao về dịch bệnh động vật phải được Cục Thú y tiến hành phân tích nguy cơ theo quy định tại Điều 43 của Luật thú y (khoản 2 Điều 8 Thông tư số 35/2018/TT-BNNPTNT được sửa đổi tại khoản 4 Điều 1 Thông tư số 35/2018/TT-BNNPTNT) * Trường hợp thực hiện đồng thời đăng ký kiểm dịch và kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi, thủy sản có nguồn gốc động vật nhập khẩu trước thông quan: (khoản 6 Điều 1 Thông tư số 35/2018/TT-BNNPTNT) Bước 1: Trước khi nhập khẩu động vật chủ hàng gửi hồ sơ đăng ký tới Cục Thú y (khoản 2 Điều 9a Thông tư số 35/2018/TT-BNNPTNT) Bước 2: Khi nhận được hồ sơ đăng ký kiểm tra, trong thời hạn 03 ngày làm việc, Cục Thú y xem xét và hướng dẫn doanh nghiệp bổ sung những nội dung còn thiếu hoặc chưa đúng quy định (điểm b khoản 4 Điều 19 Nghị định số 39/2017/NĐ-CP) Bước 3: Trường hợp đầy đủ hồ sơ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, Cục Thú y xác nhận vào giấy đăng ký kiểm tra xác nhận chất lượng, trong đó có thông báo cho doanh nghiệp về nội dung kiểm tra, thống nhất thời gian và địa điểm sẽ thực hiện kiểm tra (điểm b khoản 4 Điều 19 Nghị định số 39/2017/NĐ-CP) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; căn cứ tình hình dịch bệnh, hệ thống quản lý giám sát dịch bệnh, giám sát vệ sinh thú y của nước xuất khẩu, Cục Thú y có văn bản đồng ý và hướng dẫn kiểm dịch, kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi, thủy sản cho chủ hàng, cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu qua thư điện tử hoặc gửi trên Cổng thông tin một cửa quốc gia; trường hợp không đồng ý phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Trường hợp động vật, sản phẩm động vật từ quốc gia, vùng lãnh thổ lần đầu tiên đăng ký nhập khẩu vào Việt Nam hoặc từ quốc gia, vùng lãnh thổ có nguy cơ cao về dịch bệnh động vật phải được Cục Thú y tiến hành phân tích nguy cơ theo quy định tại Điều 43 của Luật thú y (khoản 3 Điều 9a Thông tư số 35/2018/TT-BNNPTNT). |
|
Cách thức thực hiện | Chủ hàng gửi 01 bộ hồ sơ đăng ký tới Cục Thú y theo một trong các hình thức: Qua Cổng thông tin một cửa quốc gia hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc gửi qua thư điện tử, fax sau đó gửi bản chính hoặc gửi trực tiếp. | |
Thành phần số lượng hồ sơ | * Thành phần hồ sơ:
Văn bản đề nghị theo Mẫu 19 Phụ lục 5 , đối với bột thịt xương sử dụng Mẫu 20 Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT; Đối với động vật, sản phẩm động vật thuộc đối tượng quản lý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan khác, phải nộp văn bản hoặc giấy phép theo quy định.
Giấy đăng ký kiểm dịch và kiểm tra xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi, thủy sản có nguồn gốc động vật nhập khẩu theo Mẫu 20a ban hành kèm theo Thông tư số 35/2018/TT-BNNPTNT. Đối với động vật, sản phẩm động vật thuộc đối tượng quản lý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan khác, phải nộp văn bản hoặc giấy phép theo quy định. Bản sản chụp có xác nhận của tổ chức, cá nhân nhập khẩu các giấy tờ: Hợp đồng mua bán, phiếu đóng gói (Packing list), hóa đơn mua bán (Invoice); phiếu kết quả phân tích chất lượng của nước xuất xứ cấp cho lô hàng (Certificate of Analysis), nhãn sản phẩm của nhà sản xuất; bản tiêu chuẩn công bố áp dụng của đơn vị nhập khẩu. Báo cáo tình hình nhập khẩu và tiêu thụ lô hàng thức ăn chăn nuôi chứa kháng sinh nhập khẩu trước đó và kế hoạch tiêu thụ số lượng thức ăn chăn nuôi chứa kháng sinh đăng ký nhập khẩu theo Mẫu số 18 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 39/2017/NĐ-CP. Đối với kiểm tra xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi, thủy sản bị triệu hồi, trả về: Bản sao chứng thực các giấy tờ: Hợp đồng mua bán, giấy xác nhận chất lượng của lô hàng trước khi xuất khẩu (nếu có), văn bản triệu hồi hoặc thông báo trả về trong đó nêu rõ nguyên nhân triệu hồi hoặc trả về. * Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
|
Thời hạn giải quyết | Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Thú y có văn bản đồng ý và hướng dẫn kiểm dịch, kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi, thủy sản; trường hợp không đồng ý phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. | |
Đối tượng thực hiện | Tổ chức, cá nhân | |
Cơ quan thực hiện | Cục Thú y | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Văn bản đồng ý kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật nhập khẩu; kiểm tra xác nhận chất lượng đối với thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản có nguồn gốc động vật nhập khẩu. | |
Lệ phí | Không quy định | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | – Đơn đăng ký kiểm dịch Mẫu 19 Phụ lục 5 Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT
– Đơn đăng ký kiểm dịch Mẫu 20 Phụ lục 5 Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT – Giấy đăng ký kiểm dịch; kiểm tra xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản có nguồn gốc động vật nhập khẩu (Mẫu 20a ban hành kèm theo Thông tư số 35/2018/TT-BNNPTNT); Báo cáo tình hình nhập khẩu và tiêu thụ lô hàng thức ăn chăn nuôi chứa kháng sinh nhập khẩu trước đó và kế hoạch tiêu thụ số lượng thức ăn chăn nuôi chứa kháng sinh đăng ký nhập khẩu theo Mẫu số 18 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 39/2017/NĐ-CP |
Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT.
Nghị định số 39/2017/NĐ-CP Thông tư số 35/2018/TT-BNNPTNT |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Không quy định | |
Cơ sở pháp lý | – Luật thú y số 79/2015/QH13 ngày 19/6/2015 của Quốc hội;
– Nghị định số 39/2017/NĐ-CP – Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT – Thông tư số 35/2018/TT-BNNPTNT |
Số hồ sơ | 1.003264 | Lĩnh vực | Chăn nuôi - thú y |
Cơ quan ban hành | Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn | Cấp thực hiện | Trung ương |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |