Đăng ký lại cơ sở pha chế xăng dầu
Thủ tục |
Đăng ký lại cơ sở pha chế xăng dầu |
|
Trình tự thực hiện | Bước 1:Tiếp nhận hồ sơ
Trước khi Giấy chứng nhận đăng ký cơ sở pha chế xăng dầu hết hiệu lực 03 tháng, nếu có nhu cầu đăng ký lại, thương nhân đầu mối chuẩn bị hồ sơ đăng ký lại cơ sở pha chế xăng dầu gửi đến Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng. Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng từ 08 giờ đến 12 giờ và chiều từ 13 giờ đến 17 giờ vào ngày làm việc trong tuần (thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ nghỉ). Bước 2:Xử lý hồ sơ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong vòng ba (03) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân đầu mối, Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường Chất lượng có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, trong vòng bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân đầu mối, Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường Chất lượng cấp Giấy chứng nhận đăng ký cơ sở pha chế xăng dầu. Trường hợp hồ sơ chưa đáp ứng yêu cầu, cần phải thẩm định thực tế, trong thời hạn ba mươi (30) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ, Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường Chất lượng tiến hành thẩm xét hồ sơ, cử chuyên gia hoặc thành lập đoàn thẩm định thực tế tại thương nhân đầu mối. Chi phí phục vụ hoạt động thẩm định của chuyên gia hoặc đoàn thẩm định do thương nhân đầu mối chi trả theo quy định của pháp luật hiện hành. Căn cứ hồ sơ đăng ký, biên bản thẩm định thực tế và kết quả thực hiện hành động khắc phục đạt yêu cầu (nếu có), trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng cấp Giấy chứng nhận đăng ký cơ sở pha chế xăng dầu Trong trường hợp từ chối cấp giấy chứng nhận, trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng phải thông báo lý do từ chối bằng văn bản cho thương nhân đầu mối Bước 3:Trả kết quả Trả kết quả trực tiếp tại trụ sở Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng hoặc theo đường bưu điện.
|
|
Cách thức thực hiện | Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng hoặc theo đường bưu điện. | |
Thành phần số lượng hồ sơ | Thành phần Hồ sơ:
– Đơn đăng ký cơ sở pha chế xăng dầu; – Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp sản xuất xăng dầu) hoặc Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu do Bộ Công Thương cấp (đối với thương nhân kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu); – Bản sao Đăng ký kế hoạch pha chế nguyên liệu thành phẩm xăng dầu, nhập khẩu nguyên liệu để pha chế thành phẩm xăng dầu; – Bản thuyết minh năng lực của từng cơ sở pha chế xăng dầu gồm các thông tin cơ bản sau: + Tên xăng dầu thành phẩm; + Bản công bố tiêu chuẩn áp dụng và chứng chỉ chất lượng phù hợp với bản công bố của loại xăng dầu thành phẩm được pha chế tại cơ sở; + Phương pháp pha chế được sử dụng và hệ thống bồn bể, thiết bị tương ứng; + Bảng kê khai chủng loại, chất lượng và xuất xứ các nguyên liệu, phụ gia dùng trong quá trình pha chế các loại xăng dầu thành phẩm; + Năng lực phòng thử nghiệm hiện có tại cơ sở pha chế; + Kế hoạch kiểm soát chất lượng xăng dầu pha chế. Số lượng: 01 bộ. |
|
Thời hạn giải quyết | – Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, trong vòng bảy (07) ngày làm việc;
– Trường hợp nội dung hồ sơ chưa đáp ứng yêu cầu, cần phải thẩm định thực tế, trong thời hạn bốn mươi (40) ngày làm việc. |
|
Đối tượng thực hiện | Thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu cónhu cầu tiếp tục thực hiện hoạt động pha chế xăng dầu. | |
Cơ quan thực hiện | Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng. | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Giấy chứng nhận đăng ký cơ sở pha chế xăng dầu. | |
Lệ phí | Không. | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Đơn đăng ký cơ sở pha chế xăng dầu (Mẫu kèm theo). | – Thông tư số 15/2015/TT-BKHCN |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Không. | |
Cơ sở pháp lý | – Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
– Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa – Nghị định số 83/2014/NĐ-CP – Nghị định số 20/2013/NĐ-CP – Quyết định số 53/2012/QĐ-TTg – Thông tư số 15/2015/TT-BKHCN
|
Số hồ sơ | 1.000353 | Lĩnh vực | Tiêu chuẩn đo lường chất lượng |
Cơ quan ban hành | Bộ khoa học và công nghê | Cấp thực hiện | Trung ương |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |