Đăng ký niêm yết cổ phiếu của công ty hình thành sau hợp nhất trong tường hợp Công ty đang niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh hợp nhất với công ty chưa niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh đăng ký niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh hoặc công ty đang niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội hoặc Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh hợp nhất với công ty chưa niêm yết thì công ty hợp nhất được đăng ký niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội đăng ký niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội

Thủ tục Đăng ký niêm yết cổ phiếu của công ty hình thành sau hợp nhất trong tường hợp Công ty đang niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh hợp nhất với công ty chưa niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh đăng ký niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh hoặc công ty đang niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội hoặc Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh hợp nhất với công ty chưa niêm yết thì công ty hợp nhất được đăng ký niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội đăng ký niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội
Trình tự thực hiện  Bước 1: Tổ chức đăng ký niêm yết chứng khoán phải nộp hồ sơ đăng ký niêm yết cho Sở giao dịch chứng khoán (SGDCK).

* Lưu ý: Trong vòng sáu (06) tháng, kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, công ty hợp nhất đáp ứng điều kiện niêm yết tại khoản 2 Điều 4 Thông tư 202/2015/TT-BTC đã được sửa đổi tại khoản 2 Điều 1 Thông tư 29/2017/TT-BTC và khoản 2 Điều 6 Thông tư 202/2015/TT-BTC đã được sửa đổi tại khoản 4 Điều 1 Thông tư 29/2017/TT-BTC phải hoàn tất thủ tục đăng ký niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán.

Bước 2: SGDCK tiếp nhận hồ sơ trong giờ hành chính các ngày làm việc, kiểm tra, thẩm định hồ sơ. SGDCK gửi công văn cho công ty yêu cầu bổ sung, sửa đổi hồ sơ (nếu cần).

Bước 3: SGDCK cấp Quyết định chấp thuận đăng ký niêm yết và công bố thông tin trên các phương tiện công bố thông tin của SGDCK. Trường hợp từ chối, SGDCK phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Cách thức thực hiện Cách thức nộp hồ sơ: Nộp trực tiếp tại SGDCK hoặc qua đường bưu điện.

Cách thức trả kết quả: Nhận trực tiếp tại SGDCK hoặc gửi trả qua đường bưu điện.

Thành phần số lượng hồ sơ a) Giấy đăng ký niêm yết cổ phiếu;

b) Bản chính Quyết định của Đại hội đồng cổ đông thông qua việc niêm yết cổ phiếu hoặc quyết định phê duyệt của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về Đề án cổ phần hóa (trong trường hợp niêm yết cổ phiếu của doanh nghiệp nhà nước thực hiện cổ phần hóa);

c) Sổ đăng ký cổ đông của tổ chức đăng ký niêm yết được lập trong thời hạn một tháng trước thời điểm nộp hồ sơ đăng ký niêm yết; kèm theo danh sách cổ đông lớn, người nội bộ, cổ đông chiến lược, người được ủy quyền công bố thông tin và nhóm người có liên quan của người nội bộ, người được ủy quyền công bố thông tin (số lượng, tỷ lệ nắm giữ, thời gian bị hạn chế chuyển nhượng (nếu có));

d) Bản cáo bạch;

đ) Cam kết của cổ đông là thành viên Hội đồng quản trị, Ban Kiểm soát, Giám đốc (Tổng Giám đốc), Phó Giám đốc (Phó Tổng Giám đốc), Kế toán trưởng và cam kết của cổ đông lớn là người có liên quan với thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Giám đốc (Tổng Giám đốc), Phó Giám đốc (Phó Tổng Giám đốc) và Kế toán trưởng của công ty nắm giữ 100% số cổ phiếu do mình sở hữu trong thời gian sáu (06) tháng kể từ ngày niêm yết và 50% số cổ phiếu này trong thời gian sáu (06) tháng tiếp theo;

e) Hợp đồng tư vấn niêm yết (nếu có);

g) Giấy cam kết hạn chế tỷ lệ tham gia của bên nước ngoài theo quy định của pháp luật đối với lĩnh vực kinh doanh đặc thù (nếu có);

h) Danh sách những người có liên quan đến các thành viên Hội đồng quản trị, Ban Giám đốc, Ban Kiểm soát và Kế toán trưởng;

i) Giấy chứng nhận của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán về việc cổ phiếu của tổ chức đó đã đăng ký, lưu ký tập trung;

k) Văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước đối với tổ chức tín dụng cổ phần.

l) Biên bản họp, nghị quyết đại hội đồng cổ đông thông qua phương án hợp nhất kèm theo bản sao hợp lệ hợp đồng hợp nhất theo quy định pháp luật; ý kiến của tổ chức thẩm định giá độc lập về tỷ lệ hoán đổi, văn bản giải trình và cam kết của Hội đồng quản trị về việc đã trình Đại hội đồng cổ đông biểu quyết về các ý kiến khác nhau (nếu có) giữa tỷ lệ hoán đổi thực hiện và tỷ lệ hoán đổi do tổ chức thẩm định giá độc lập xác định;

m) Văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc hợp nhất doanh nghiệp (trường hợp phải có sự chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).

n) Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của công ty bị hợp nhất.

Thời hạn giải quyết 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện Công ty hợp nhất đăng ký niêm yết cổ phiếu
Cơ quan thực hiện Sở giao dịch chứng khoán
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính Quyết định chấp thuận niêm yết chứng khoán và công bố thông tin trên các phương tiện công bố thông tin của SGDCK.

Văn bản từ chối và nêu rõ lý do.

Lệ phí Đã chuyển sang cơ chế giá dịch vụ theo quy định tại Thông tư số 241/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính:

  • Giá dịch vụ đăng ký niêm yết lần đầu: 10 triệu đồng/công ty niêm yết.
  • Giá dịch vụ thay đổi đăng ký niêm yết: 5 triệu đồng/lần thay đổi đăng ký niêm yết.
  • Giá dịch vụ quản lý niêm yết hàng năm:

      + Niêm yết dưới 100 tỷ đồng: 15 triệu đồng

      + Niêm yết từ 100 tỷ đồng đến dưới 500 tỷ đồng: 20 triệu đồng

          + Niêm yết từ 500 tỷ đồng trở lên: 20 triệu đồng + 0,001%/ giá trị niêm yết nhưng không vượt quá 50 triệu đồng

Thông tư số 241/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Giấy đề nghị đăng ký niêm yết:

Bản cáo bạch:

Phụ lục 1(a) (ban hành kèm theo Thông tư số 202/2015/TT-BTC ngày 18/12/2015).

Phụ lục 2 (ban hành kèm theo Thông tư số 29/2017/TT-BTC ngày 12/4/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 202/2015/TT-BTC).

Yêu cầu, điều kiện thực hiện * Trường hợp công ty đang niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh hợp nhất với công ty chưa niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh, công ty hợp nhất thực hiện đăng ký niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh, phải đáp ứng điều kiện:

– Là công ty cổ phần có vốn điều lệ đã góp tại thời điểm đăng ký niêm yết từ 120 tỷ đồng Việt Nam trở lên tính theo giá trị ghi trên sổ kế toán;

Có tỷ lệ lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE) đạt tối thiểu là 5%;

– Công khai mọi khoản nợ đối với công ty của thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Giám đốc (Tổng Giám đốc), Phó Giám đốc (Phó Tổng Giám đốc), Kế toán trưởng, cổ đông lớn và những người có liên quan;

– Tối thiểu 20% cổ phiếu có quyền biểu quyết của công ty do ít nhất ba trăm (300) cổ đông không phải cổ đông lớn nắm giữ, trừ trường hợp doanh nghiệp nhà nước chuyển đổi thành công ty cổ phần theo quy định của Thủ tướng Chính phủ;

– Cổ đông là cá nhân, tổ chức có đại diện sở hữu là thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Giám đốc (Tổng Giám đốc), Phó Giám đốc (Phó Tổng Giám đốc) và Kế toán trưởng của công ty; cổ đông lớn là người có liên quan với thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Giám đốc (Tổng Giám đốc), Phó Giám đốc (Phó Tổng Giám đốc) và Kế toán trưởng của công ty phải cam kết nắm giữ 100% số cổ phiếu do mình sở hữu trong thời gian 06 tháng kể từ ngày niêm yết và 50% số cổ phiếu này trong thời gian 06 tháng tiếp theo, không tính số cổ phiếu thuộc sở hữu Nhà nước do các cá nhân trên đại diện nắm giữ;

– Có hồ sơ đăng ký niêm yết cổ phiếu hợp lệ theo quy định.

* Trường hợp công tyđang niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội hoặc Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh hợp nhất với công ty chưa niêm yết,  công ty hợp nhất được đăng ký niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội, phải đáp ứng điều kiện:

– Là công ty cổ phần có vốn điều lệ đã góp tại thời điểm đăng ký niêm yết từ 30 tỷ đồng Việt Nam trở lên tính theo giá trị ghi trên sổ kế toán;

Có ROE đạt tối thiểu là 5%;

– Tối thiểu 15% số cổ phiếu có quyền biểu quyết của công ty do ít nhất 100 cổ đông không phải cổ đông lớn nắm giữ, trừ trường hợp doanh nghiệp nhà nước chuyển đổi thành công ty cổ phần theo quy định của Thủ tướng Chính phủ;

– Cổ đông là cá nhân, tổ chức có đại diện sở hữu là thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Giám đốc (Tổng Giám đốc), Phó Giám đốc (Phó Tổng Giám đốc) và Kế toán trưởng của công ty; cổ đông lớn là người có liên quan với thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Giám đốc (Tổng Giám đốc), Phó Giám đốc (Phó Tổng Giám đốc) và Kế toán trưởng của công ty phải cam kết nắm giữ 100% số cổ phiếu do mình sở hữu trong thời gian 06 tháng kể từ ngày niêm yết và 50% số cổ phiếu này trong thời gian 06 tháng tiếp theo, không tính số cổ phiếu thuộc sở hữu Nhà nước do các cá nhân trên đại diện nắm giữ;

– Có hồ sơ đăng ký niêm yết cổ phiếu hợp lệ theo quy định.

Cơ sở pháp lý
  • Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20/7/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán;
  • Nghị định số 60/2015/NĐ-CP ngày 26/6/2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20/7/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán;
  • Thông tư số 202/2015/TT-BTC ngày 18/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn niêm yết chứng khoán trên Sở giao dịch chứng khoán.
  • Thông tư số 29/2017/TT-BTC ngày 12/4/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 202/2015/TT-BTC ngày 18/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn niêm yết chứng khoán trên Sở giao dịch chứng khoán.
  • Thông tư số 241/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định giá dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại Sở giao dịch chứng khoán và Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam.

 

 

Số hồ sơ B-BTC-BS03 Lĩnh vực Chứng khoán - thị trường chứng khoán
Cơ quan ban hành Bộ tài chính Cấp thực hiện Trung ương
Tình trạng Còn hiệu lực Quyết định công bố
Nội dung chỉ dành cho Thành viên. Vui lòng đăng nhập.