Đăng ký quốc gia, vùng lãnh thổ và cơ sở sản xuất, kinh doanh vào danh sách xuất khẩu thực phẩm (thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) vào Việt Nam

 

Thủ tục Đăng ký quốc gia, vùng lãnh thổ và cơ sở sản xuất, kinh doanh vào danh sách xuất khẩu thực phẩm (thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) vào Việt Nam
Trình tự thực hiện Bước 1: Cơ quan có thẩm quyền nước xuất khẩu gửi hồ sơ đăng ký về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đăng ký danh sách cơ sở sản xuất, kinh doanh quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 22 Nghị định 15/2018/NĐ-CP, cơ quan có thẩm quyền của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện thẩm tra hồ sơ, thông báo cho cơ quan có thẩm quyền của nước xuất khẩu kết quả thẩm tra và kế hoạch kiểm tra trong trường hợp cần thiết thực hiện kiểm tra đối với nước xuất khẩu vào Việt Nam.
Bước 3: Xử lý kết quả kiểm tra và thông báo danh sách quốc gia, vùng lãnh thổ và danh sách các cơ sở sản xuất, kinh doanh được phép xuất khẩu vào Việt Nam – Trường hợp không cần thiết phải thực hiện kiểm tra thực tế đối với nước xuất khẩu vào Việt Nam, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công bố kết quả, tên quốc gia, vùng lãnh thổ được phép xuất khẩu vào Việt Nam. Riêng đối với sản phẩm động vật trên cạn, sản phẩm động vật thủy sản thì phải công bố kèm theo danh sách cơ sở sản xuất, kinh doanh được phép xuất khẩu. – Trường hợp cần thiết thực hiện kiểm tra đối với nước xuất khẩu, trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc đợt kiểm tra tại nước xuất khẩu, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xử lý, công bố kết quả kiểm tra.
Cách thức thực hiện Trực tiếp

Trực tuyến

Dịch vụ bưu chính

Thành phần số lượng hồ sơ – Thông tin về hệ thống quản lý của quốc gia, vùng lãnh thổ (bao gồm hệ thống pháp luật, tiêu chuẩn, hệ thống tổ chức quản lý an toàn thực phẩm) và năng lực kiểm soát an toàn thực phẩm của cơ quan thẩm quyền quốc gia, vùng lãnh thổ xuất khẩu theo Mẫu số 08, Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 15/2018/NĐ-CP. – Danh sách các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm (đối với sản phẩm động vật trên cạn, sản phẩm động vật thủy sản) đăng ký xuất khẩu vào Việt Nam theo Mẫu số 07, Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 15/2018/NĐ-CP. – Thông tin về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm của cơ sở sản xuất, kinh doanh theo Mẫu số 09, Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 15/2018/NĐ-CP.
Thời hạn giải quyết 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
Đối tượng thực hiện Công dân Việt Nam, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX), Hợp tác xã
Cơ quan thực hiện Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính Công bố kết quả tên quốc gia, vùng lãnh thổ được phép xuất khẩu vào Việt Nam, kèm theo danh sách cơ sở sản xuất, kinh doanh được phép xuất khẩu (đối với sản phẩm động vật trên cạn, sản phẩm động vật thủy sản);
Lệ phí Không quy định
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai – Danh sách các cơ sở sản xuất kinh doanh đăng ký xuất khẩu vào Việt Nam (đối với sản phẩm động vật trên cạn, sản phẩm động vật thủy sản) (Mẫu số 07, Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 15/2018/NĐ-CP);

– Thông tin về hệ thống quản lý và năng lực của cơ quan thẩm quyền của nước xuất khẩu về kiểm soát ATTP (Mẫu số 08, Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 15/2018/ND-CP);

Yêu cầu, điều kiện thực hiện Không quy định
Cơ sở pháp lý Nghị định 15/2018/NĐ-CP 

 

Số hồ sơ 2.001598 Lĩnh vực Nông nghiệp - Nông thôn
Cơ quan ban hành Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn Cấp thực hiện Trung ương
Tình trạng Còn hiệu lực Quyết định công bố
Nội dung chỉ dành cho Thành viên. Vui lòng đăng nhập.