Đăng ký sản xuất gia công thuốc thú y đã có Giấy chứng nhận lưu hành tại Việt Nam
Thủ tục | Đăng ký sản xuất gia công thuốc thú y đã có Giấy chứng nhận lưu hành tại Việt Nam | |
Trình tự thực hiện | – Bước 1: Tổ chức nộp hồ sơ đăng ký sản xuất gia công thuốc thú y tại Cục Thú y.
– Bước 2: Kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đăng ký sản xuất gia công, Cục thú y có trách nhiệm thông báo cho tổ chức, cá nhân đăng ký biết để hoàn thiện đối với những trường hợp hồ sơ không đạt yêu cầu – Bước 3: Kể từ ngày nhận được hồ sơ đạt yêu cầu, Cục Thú y có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và trả lời kết quả. – Bước 4: Cấp mới Giấy chứng nhận lưu hành. |
|
Cách thức thực hiện | – Trực tiếp.
– Qua đường bưu điện. |
|
Thành phần số lượng hồ sơ | a. Hồ sơ gồm
1) Đơn đăng ký lưu hành thuốc thú y sản xuất gia công theo phụ lục 1 Thông tư số 08/2012/TT-BNNPTNN ngày 13/02/2012; 2) Tóm tắt thông tin sản phẩm (Tên, thành phần, dạng bào chế, quy cách đóng gói, công dụng, cách dùng, hạn sử dụng) 3) Mẫu nhãn sản phẩm, tờ Hướng dẫn sử dụng (nhãn đã đăng ký, nhãn gia công) 4) Giấy chứng nhận GMP của cơ sở nhận sản xuất gia công, Giấy chứng nhận lưu hành sản phẩm của bên đặt gia công do Cục Thú y cấp; 5) Hợp đồng sản xuất gia công thuốc thú y giữa cơ sở đặt gia công và cơ sở nhận gia công (bản chính); 6) Qui trình sản xuất của bên đặt gia công, 7) Tiêu chuẩn chất lượng và phương pháp kiểm nghiệm nguyên, phụ liệu ban đầu, bán thành phẩm và thành phẩm của bên đặt gia công; 8) Bản chính Phiếu phân tích chất lượng sản phẩm của bên nhận gia công sản xuất thuốc; * Yêu cầu về hồ sơ: Hồ sơ đăng ký sản xuất gia công thuốc thú y phải được soạn thảo trên khổ giấy A4, đóng chắc chắn. Hồ sơ phải có trang bìa và mục lục, được sắp xếp theo đúng trình tự của mục lục, có phân cách giữa các phần. Các phần phân cách phải được đánh số thứ tự để dễ tham khảo và có xác nhận của Bên đặt gia công hoặc Bên nhận gia công sản xuất thuốc ở trang đầu tiên của mỗi phần trong toàn bộ hồ sơ. Mỗi thuốc thú y phải có hồ sơ đăng ký riêng. Các loại giấy chứng nhận GMP, giấy chứng nhận ISO, Giấy chứng nhận lưu hành sản phẩm (CFS, CPP, MA) kèm trong hồ sơ đăng ký, có thể nộp một trong các loại sau: – Bản chính; – Bản sao hợp pháp (bản sao có công chứng, chứng thực); – Bản sao chụp (photocopy) đồng thời phải xuất trình bản chính để kiểm tra trong trường hợp nộp trực tiếp; Đối với Phiếu phân tích chất lượng sản phẩm (CA) phải là bản chính. * Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
|
Thời hạn giải quyết | – Trong thời gian mười (10) ngày làm việc thông báo cho tổ chức đăng ký hoàn thiện đối với những trường hợp hồ sơ không đạt yêu cầu;
– Trong thời gian hai mươi (20) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đạt yêu cầu, Cục Thú y có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và cấp giấy chứng nhận lưu hành. |
|
Đối tượng thực hiện | Tổ chức | |
Cơ quan thực hiện | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Thú y
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Thú y d) Cơ quan phối hợp (nếu có): không |
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | – Giấy chứng nhận lưu hành
– Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận: 05 năm |
|
Lệ phí | Phí thẩm định hồ sơ: 1.153.000 đồng/sản phẩm;
Lệ phí cấp GCN: 70.000 đồng/giấy |
Thông tư số 04/2012/TT-BTC |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Đơn đăng ký lưu hành thuốc thú y sản xuất gia công theo phụ lục 1 Thông tư số 08/2012/TT-BNNPTNN ngày 13/02/2012 | Thông tư số 08/2012/TT-BNNPTNN |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Điều 4 Thông tư 08/2012/TT-BNNPTNT:
– Sản phẩm đăng ký gia công là thuốc thú y có Giấy chứng nhận lưu hành tại Việt Nam trong thời gian còn hiệu lực. – Cơ sở nhận gia công phải là cơ sở sản xuất được Cục Thú y cấp giấy chứng nhận thực hành tốt sản xuất thuốc (GMP) phù hợp với thuốc thú y đăng ký sản xuất gia công. – Việc gia công phải thực hiện toàn bộ các công đoạn của quá trình sản xuất và chỉ được phép đặt tại một Bên nhận gia công. |
Thông tư số 08/2012/TT-BNNPTNN |
Cơ sở pháp lý | – Pháp lệnh Thú y
– Nghị định số 33/2005/NĐ-CP – Thông tư số 08/2012/TT-BNNPTNN – Thông tư số 04/2012/TT-BTC |
Thông tư số 04/2012/TT-BTC đã hết hiệu lực, vui lòng xem tại Thông tư 285/2016/TT-BTC
Thông tư số 08/2012/TT-BNNPTNN đã hết hiệu lực, vui lòng xem tại Thông tư 01/2019/TT-BNNPTNN
Số hồ sơ | BS-BNNPTNT-NNNT005 | Lĩnh vực | Nông nghiệp - Nông thôn |
Cơ quan ban hành | Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn | Cấp thực hiện | Trung ương |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |