Đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử/ Thay đổi thông tin sử dụng hóa đơn điện tử

 

Thủ tục Đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử/ Thay đổi thông tin sử dụng hóa đơn điện tử
Trình tự thực hiện + Bước 1: Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ, cá nhân kinh doanh thuộc trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế theo quy định tại Khoản 1, Khoản 3, Khoản 4 Điều 12 Nghị định 119/2018/NĐ-CP ; Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế thuộc trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định 119/2018/NĐ-CP truy cập vào Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế để đăng ký sử dụng hóa đơn điện t có mã/ không có mã của cơ quan thuế.

Trường hợp có thay đổi thông tin đã đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử, doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ, cá nhân kinh doanh thực hiện thay đổi thông tin và gửi lại cơ quan thuế theo Mu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 119/2018/NĐ-CP.

+ Bước 2: Tổng cục Thuế thực hiện tiếp nhận hồ sơ qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế, giải quyết hồ sơ thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của cơ quan thuế.

Cơ quan thuế có trách nhiệm gửi Thông báo theo Mu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này cho doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ, cá nhân kinh doanh về việc chấp nhận hoặc không chấp nhận đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử có mã/ không có mã của cơ quan thuế qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.

Cơ quan thuế tiến hành rà soát doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, hộ, cá nhân kinh doanh sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế không thu tiền/ rà soát doanh nghiệp, tổ chức kinh tế sử dụng hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế và gửi thông báo theo Mu số 07 Phụ lục ban hành kèm theo 119/2018/NĐ-CP đối với các trường hợp được quy định tại Khoản 5 Điều 14 và Khoản 5 Điều 20 Nghị định 119/2018/NĐ-CP

 

Cách thức thực hiện Bằng phương thức điện tử, truy cập và đăng ký trực tiếp trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế
Thành phần số lượng hồ sơ  

+ Thành phần hồ sơ:

++ Tờ khai đăng ký/thay đổi thông tin sử dụng hóa đơn điện tử theo Mu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 119/2018/NĐ-CP ;

++ Văn bản thông báo với cơ quan thuế được tiếp tục sử dụng hóa đơn điện tử (đối với trường hợp Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ, cá nhân kinh doanh tạm ngừng kinh doanh cần có hóa đơn điện tử giao cho người mua để thực hiện các hợp đng đã ký trước ngày cơ quan thuế có thông báo tạm ngừng kinh doanh).

+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

 

Thời hạn giải quyết + Đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử: 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử của doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ, cá nhân kinh doanh.

+ Đăng ký thay đổi thông tin hóa đơn điện tử: Hồ sơ gửi đến cơ quan Thuế không có kết quả giải quyết.

+ Thông báo tiếp tục sử dụng hóa đơn điện tử: Không quy định.

Đối tượng thực hiện Tổ chức, cá nhân:

+ Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế

+ Doanh nghiệp kinh doanh ở các lĩnh vực: điện lực; xăng dầu; bưu chính viễn thông; vận tải hàng không, đường bộ, đường sắt, đường biển, đường thủy; nước sạch; tài chính tín dụng; bảo him; y tế; kinh doanh thương mại điện tử; kinh doanh siêu thị; thương mại và các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế đã hoặc sẽ thực hiện giao dịch với cơ quan thuế bằng phương tiện điện tử, xây dựng hạ tầng công nghệ thông tin, có hệ thng phần mm kế toán, phn mm lập hóa đơn điện tử đáp ứng lập, tra cứu hóa đơn điện tử, lưu trữ dữ liệu hóa đơn điện tử theo quy định và đảm bảo việc truyền dữ liệu hóa đơn điện tử đến người mua và đến cơ quan thuế sử dụng hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế (trừ trường hợp Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác thuộc trường hợp rủi ro cao về thuế và trường hợp đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế)

+ Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác thuộc trường hợp rủi ro cao về thuế sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế

+ Hộ, cá nhân kinh doanh thực hiện sổ sách kế toán, sử dụng thường xuyên từ 10 lao động trở lên và có doanh thu năm trước liền kề từ 03 (ba) tỷ đồng trở lên trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, công nghiệp, xây dựng hoặc có doanh thu năm trước liền kề từ 10 (mười) tỷ đồng trở lên trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế; Hộ, cá nhân kinh doanh không thuộc diện bắt buộc nhưng có thực hiện sổ sách kế toán, có yêu cầu áp dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế.

Cơ quan thực hiện Tổng cục Thuế
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính + Thông báo về việc chấp nhận/không chấp nhận sử dụng hóa đơn điện tử theo Mu số    02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 119/2018/NĐ-CP .

+ Thông báo về việc hết thời gian sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế qua Cổng thông tin điện tử Tổng cục Thuế/qua ủy thác tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử; không thuộc trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế theo Mu số 07 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 119/2018/NĐ-CP .

Lệ phí Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai + Tờ khai đăng ký/thay đổi thông tin sử dụng hóa đơn điện tử theo Mu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 119/2018/NĐ-CP .

+ Văn bản thông báo với cơ quan thuế được tiếp tục sử dụng hóa đơn điện tử (đối với trường hợp Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ, cá nhân kinh doanh tạm ngừng kinh doanh cần có hoá đơn điện tử giao cho người mua để thực hiện các hợp đồng đã ký trước ngày cơ quan thuế có thông báo tạm ngừng kinh doanh)

Nghị định 119/2018/NĐ-CP
Yêu cầu, điều kiện thực hiện Kể từ thời điểm sử dụng hóa đơn điện tử của cơ quan Thuế Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ, cá nhân kinh doanh phải thực hiện hủy hoá đơn giấy còn tồn chưa sử dụng (nếu có) theo quy định.
Cơ sở pháp lý + Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

+ Luật quản lý thuế ngày 29 tháng 11 năm 2006, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế ngày 20 tháng 11 năm 2012, Luật thuế giá trị gia tăng ngày 03 tháng 6 năm 2008 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng ngày 19 tháng 6 năm 2013;

+ Luật kế toán ngày 20 tháng 11 năm 2015;

+ Luật giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;

+ Luật công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;

+ Nghị định 119/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ.

 

 

 

Số hồ sơ B-BTC-BS02 Lĩnh vực Đăng ký thuế
Cơ quan ban hành Bộ tài chính Cấp thực hiện Trung ương
Tình trạng Còn hiệu lực Quyết định công bố
Nội dung chỉ dành cho Thành viên. Vui lòng đăng nhập.