Đăng ký việc giám hộ
Thủ tục | Đăng ký việc giám hộ | |
Trình tự thực hiện | – Người yêu cầu đăng ký việc giám hộ nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã nơi cư trú của người giám hộ hoặc nơi có trụ sở của cơ quan, tổ chức đảm nhận giám hộ;
– Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ, nếu xét thấy việc giám hộ đủ điều kiện theo quy định của pháp luật, thì Chủ tịch UBND cấp xã ký và cấp bản chính Quyết định công nhận việc giám hộ cho người giám hộ và người cử giám hộ (Trong trường hợp người được giám hộ có tài sản riêng, thì người cử giám hộ phải lập danh mục tài sản và ghi rõ tình trạng của tài sản đó, có chữ ký của người cử giám hộ và người được cử làm giám hộ. Danh mục tài sản được lập thành 3 bản, một bản lưu tại UBND cấp xã, nơi đăng ký việc giám hộ, một bản giao cho người giám hộ, một bản giao cho người cử giám hộ). |
|
Cách thức thực hiện | Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã nơi cư trú của người giám hộ hoặc nơi có trụ sở của cơ quan, tổ chức đảm nhận giám hộ | |
Thành phần số lượng hồ sơ | – Tờ khai đăng ký việc giám hộ (Mẫu TP/HT-2012-TKGH);
– Giấy cử giám hộ. Giấy cử giám hộ do người cử giám hộ lập; nếu có nhiều người cùng cử một người làm giám hộ, thì tất cả phải cùng ký vào Giấy cử giám hộ; – Danh mục tài sản của người được giám hộ (nếu có). Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
|
Thời hạn giải quyết | Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn nói trên được kéo dài thêm không quá 05 ngày làm việc | |
Đối tượng thực hiện | Cá nhân, tổ chức | |
Cơ quan thực hiện | UBND cấp xã | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Quyết định công nhận việc giám hộ | |
Lệ phí | Không quá 5.000 đồng | Thông tư số 97/2006/TT-BTC |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Tờ khai đăng ký việc giám hộ (Mẫu TP/HT-2012-TKGH) | Thông tư số 05/2012/TT-BTP |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Người làm giám hộ có đủ điều kiện làm giám hộ theo quy định của Bộ luật Dân sự | Nghị định số 158/2005/NĐ-CP |
Cơ sở pháp lý | – Nghị định số 158/2005/NĐ-CP
– Nghị định số 06/2012/NĐ-CP – Thông tư số 05/2012/TT-BTP – Thông tư số 97/2006/TT-BTC |
Lưu ý: Lệ phí của Thủ tục hành chính này đã hết hiệu lực, vui lòng xem tại Thông tư số 85/2019/TT-BTC
Mẫu đơn, Tờ khai của Thủ tục hành chính này đã được sử đổi bổ sung, vui lòng xem tại Nghị định 15/2015/TT-BTP
Điều kiện của Thủ tục hành chính này đã được sửa đổi, bổ sung, vui lòng xem tại Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
Số hồ sơ | B-BTP-BS76 | Lĩnh vực | Hộ tịch |
Cơ quan ban hành | Bộ tư pháp | Cấp thực hiện | Phường - Xã |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |