Đăng ký việc giám hộ giữa công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài với nhau hoặc giữa công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài với người nước ngoài

 

Thủ tục Đăng ký việc giám hộ giữa công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài với nhau hoặc giữa công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài với người nước ngoài
Trình tự thực hiện – Nộp hồ sơ tại bộ phận lãnh sự của cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài

– Viên chức lãnh sự kiểm tra, thẩm định hồ sơ; trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viên chức lãnh sự tiếp nhận hồ sơ để giải quyết; trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viên chức lãnh sự hướng dẫn cho người nộp hồ sơ làm lại.

– Trong trường hợp cần phải xác minh thì cơ quan đại diện gửi văn bản đề nghị xác minh tới cơ quan có thẩm quyền.

– Nhận kết quả tại bộ phận lãnh sự của cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài

(Xem danh sách các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài để biết thông tin về địa chỉ, lịch làm việc để nộp hồ sơ và nhận kết quả).

Cách thức thực hiện – Trực tiếp tại trụ sở cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài hoặc qua đường bưu điện.

– Người cử giám hộ và người được cử giám hộ phải có mặt tại trụ sở cơ quan đại diện khi viên chức lãnh sự tiến hành đăng ký việc giám hộ (ghi vào Sổ đăng ký giám hộ và cấp Quyết định công nhận việc giám hộ).

Thành phần số lượng hồ sơ – Tờ khai (theo mẫu TP/HT-2012-TKGH).

– Giấy cử giám hộ do người cử giám hộ lập. Nếu có nhiều người cùng cử một người làm giám hộ thì tất cả phải cùng ký vào Giấy cử giám hộ.

– Danh mục tài sản, trong trường hợp người được giám hộ có tài sản riêng, trong đó ghi rõ tình trạng của tài sản đó, có chữ ký của người cử giám hộ và người được cử giám hộ (danh mục tài sản được lập thành 03 bản, 01 bản lưu tại cơ quan đại diện Việt Nam, nơi đăng ký việc giám hộ, 01 bản giao cho người giám hộ, 01 bản giao cho người cử giám hộ).

– Bản sao Hộ chiếu hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế của người đăng ký việc giám hộ (xuất trình bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao có chứng thực (trường hợp gửi hồ sơ qua đường bưu điện thì nộp bản sao có chứng thực).

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết – 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ;

– Trường hợp cần phải xác minh thì trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ, cơ quan đại diện gửi văn bản đề nghị xác minh tới cơ quan có thẩm quyền; trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị xác minh, cơ quan có thẩm quyền gửi kết quả xác minh tới cơ quan đại diện; trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả xác minh, cơ quan đại diện đăng ký việc giám hộ. Tổng thời gian giải quyết không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ.

Đối tượng thực hiện Công dân Việt Nam ở nước ngoài và người nước ngoài
Cơ quan thực hiện Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài nơi người đề nghị đăng ký việc giám hộ đang cư trú hoặc cơ quan đại diện kiêm nhiệm, cơ quan đại diện thuận tiện nhất cho người đề nghị đăng ký việc giám hộ, nếu ở nước người đó cư trú không có cơ quan đại diện.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính – 01 bản chính Quyết định công nhận việc giám hộ cấp cho mỗi bên người giám hộ và người cử giám hộ.

– Bản sao Quyết định công nhận việc giám hộ được cấp theo yêu cầu của người giám hộ và người cử giám hộ.

Lệ phí  30 USD/bản

– Cấp bản sao: 5 USD/bản

Thông tư số 236/2009/TT-BTC
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Mẫu: TP/HT-2012-TKGH : Tờ khai đăng ký việc giám hộ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP
Yêu cầu, điều kiện thực hiện  Cơ quan đại diện chỉ đăng ký việc giám hộ giữa công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài với nhau hoặc giữa công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài với người nước ngoài. Thông tư số 06/2012/TTLT-BTP-BNG
Cơ sở pháp lý Luật Cơ quan đại diện nước CHXHCN Việt Nam ở nước ngoài

– Nghị định số 158/2005/NĐ-CP

– Nghị định số 06/2012/NĐ-CP

– Thông tư liên tịch số 11/2008/TTLT-BTP-BNG

– Thông tư số 06/2012/TTLT-BTP-BNG

– Thông tư số 05/2012/TT-BTP

– Thông tư số 236/2009/TT-BTC

 

Nghị định số 158/2005/NĐ-CP đã hết hiệu lực, vui lòng xem tại Nghị định 123/2015/NĐ-CP

Thông tư số 236/2009/TT-BTC đã hết hiệu lực, vui lòng xem tại Thông tư 264/2016/TT-BTC

 

Số hồ sơ 2.000560 Lĩnh vực Hộ tịch
Cơ quan ban hành Bộ ngoại giao Cấp thực hiện Trung ương
Tình trạng Còn hiệu lực Quyết định công bố
Nội dung chỉ dành cho Thành viên. Vui lòng đăng nhập.