Đăng ký việc xác định lại dân tộc
Thủ tục | Đăng ký việc xác định lại dân tộc | |
Trình tự thực hiện | – Người yêu cầu đăng ký việc xác định lại dân tộc nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến UBND huyện mà trong địa hạt của huyện đó đương sự đã đăng ký khai sinh trước đây;
– Trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ, nếu việc xác định lại dân tộc có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật, thì cán bộ Tư pháp của Phòng Tư pháp ghi vào Sổ đăng ký khai sinh trước đây và Quyết định về việc xác định lại dân tộc. Chủ tịch UBND cấp huyện ký và cấp cho đương sự một bản chính Quyết định về việc xác định lại dân tộc. Bản sao Quyết định được cấp theo yêu cầu của đương sự. Nội dung và căn cứ xác định lại dân tộc được ghi chú vào cột ghi chú hay cột ghi những thay đổi sau này của Sổ đăng ký khai sinh và mặt sau của bản chính Giấy khai sinh. Sau khi việc xác định lại dân tộc đã được ghi vào Sổ đăng ký khai sinh, thì nội dung về dân tộc trong bản sao Giấy khai sinh từ Sổ đăng ký khai sinh sẽ ghi theo dân tộc đã xác định lại. |
|
Cách thức thực hiện | Người yêu cầu xác định lại dân tộc tự mình hoặc ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến UBND huyện mà trong địa hạt của huyện đó đương sự đã đăng ký khai sinh trước đây | |
Thành phần số lượng hồ sơ | – Tờ khai đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính trong Giấy khai sinh (Mẫu TP/HT-2012-TKTĐ,CCHT); trường hợp người yêu cầu xác định lại dân tộc đủ 15 tuổi trở lên thì phải có ý kiến đồng ý của người đó trong Tờ khai.
– Bản chính Giấy khai sinh của người cần xác định lại dân tộc; – Các giấy tờ liên quan để làm căn cứ cho việc xác định lại dân tộc; – Văn bản thỏa thuận của cha mẹ (trong trường hợp xác định lại dân tộc cho con dưới 15 tuổi). – Trường hợp ủy quyền cho người khác làm thay phải có văn bản ủy quyền được công chứng hoặc chứng thực hợp lệ. Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì không cần văn bản ủy quyền nhưng phải có giấy tờ chứng minh về mối quan hệ nêu trên. Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
|
Thời hạn giải quyết | Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn nói trên được kéo dài thêm không quá 05 ngày làm việc | |
Đối tượng thực hiện | Cá nhân | |
Cơ quan thực hiện | UBND cấp huyện | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Quyết định về việc xác định lại dân tộc | |
Lệ phí | Không quá 25.000 đồng | Thông tư số 97/2006/TT-BTC |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Tờ khai đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính trong Giấy khai sinh (Mẫu TP/HT-2012-TKTĐ,CCHT) | Thông tư số 05/2012/TT-BTP |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | – Đối với người chưa thành niên hoặc mất năng lực hành vi dân sự thì việc xác định lại dân tộc của những người này được thực hiện theo yêu cầu của cha, mẹ hoặc người giám hộ.
– Đối với việc xác định lại dân tộc cho người chưa thành niên từ đủ 15 tuổi trở lên thì phải có ý kiến đồng ý của người đó thể hiện trong Tờ khai. – Phải có bản chính Giấy khai sinh, trường hợp không có bản chính Giấy khai sinh thì hướng dẫn đương sự làm thủ tục đăng ký lại việc sinh trước khi giải quyết việc thay đổi, cải chính. – Xác định lại dân tộc theo dân tộc của cha, mẹ đẻ. |
Nghị định số 158/2005/NĐ-CP |
Cơ sở pháp lý | – Nghị định số 158/2005/NĐ-CP
– Nghị định số 06/2012/NĐ-CP – Thông tư số 05/2012/TT-BTP – Thông tư số 97/2006/TT-BTC |
– Lệ phí ở thủ tục này đã hết hiệu lực, vui lòng xem tại Thông tư 85/2019/TT-BTC
– Mẫu đơn, tờ khai ở thủ tục này đã hết hiệu lực, vui lòng xem tại Thông tư 15/2015/TT-BTP
– Yêu cầu, điều kiện ở thủ tục này đã hết hiệu lực, vui lòng xem tại Nghị định 123/2015/NĐ-CP
Số hồ sơ | Lĩnh vực | Hộ tịch | |
Cơ quan ban hành | Bộ tư pháp | Cấp thực hiện | Quận - Huyện |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |