Điện tử đối với tàu biển Việt Nam hoạt động tuyến nội địa vào cảng biển
Thủ tục | Điện tử đối với tàu biển Việt Nam hoạt động tuyến nội địa vào cảng biển | |
Trình tự thực hiện | a) Nộp hồ sơ TTHC: – Chậm nhất 08 giờ trước khi tàu dự kiến đến cảng biển, người làm thủ tục phải khai báo và gửi Thông báo tàu đến cảng trên Cổng thông tin một cửa quốc gia theo mẫu. – Trường hợp tàu biển di chuyển giữa các cảng biển Việt Nam hoặc khu vực hàng hải không quá 20 hải lý, chậm nhất 02 giờ trước khi tàu biển dự kiến đến cảng biển, người làm thủ tục khai báo và gửi Thông báo tàu đến cảng trên Cổng thông tin một cửa quốc gia theo mẫu. – Chậm nhất 02 giờ trước khi tàu đến vùng đón trả hoa tiêu, người làm thủ tục phải xác báo cho Cảng vụ hàng hải biết chính xác thời gian tàu đến cảng bằng VHF, điện thoại hoặc các phương thức thông tin liên lạc phù hợp khác. b) Giải quyết TTHC: – Chậm nhất 02 giờ, kể từ khi nhận được xác báo tàu đã đến vị trí đón trả hoa tiêu, Cảng vụ hàng hải cấp Lệnh điều động điện tử trên Cổng thông tin một cửa quốc gia theo mẫu. Trường hợp không chấp thuận phải trả lời và nêu rõ lý do. – Chậm nhất 02 giờ, kể từ khi tàu đã vào neo đậu tại cầu cảng hoặc 04 giờ, kể từ khi tàu đã vào neo đậu tại các vị trí khác trong vùng nước cảng, người làm thủ tục khai báo và gửi hồ sơ điện tử trên Cổng thông tin một cửa quốc gia. – Cảng vụ hàng hải tiếp nhận và giải quyết hồ sơ điện tử trên Cổng thông tin một cửa quốc gia. Trường hợp trên cơ sở dữ liệu điện tử không có dữ liệu của tàu thuyền, thuyền viên thì Cảng vụ hàng hải thông báo đến người làm thủ tục để nộp, xuất trình tại trụ sở chính hoặc văn phòng đại diện của Cảng vụ hàng hải bản chính các giấy tờ theo quy định. – Chậm nhất 01 giờ, kể từ khi người làm thủ tục hoàn thành thủ tục khai báo, nộp và xuất trình đầy đủ các giấy tờ theo quy định, Cảng vụ hàng hải kiểm tra, đối chiếu thông tin về tàu biển và thuyền viên để gửi thông báo xác nhận hoàn thành thủ tục cho người làm thủ tục trên Cổng thông tin một cửa quốc gia. |
|
Cách thức thực hiện | Nộp hồ sơ điện tử trên Cổng thông tin một cửa quốc gia. | |
Thành phần số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ: – 01 Bản khai chung theo mẫu; – 01 Danh sách thuyền viên theo mẫu; – 01 Danh sách hành khách (nếu có) theo mẫu; – Giấy tờ phải nộp: Giấy phép rời cảng cuối cùng (trường hợp trên cơ sở dữ liệu điện tử không có dữ liệu của tàu thuyền, thuyền viên); – Giấy tờ phải xuất trình: Giấy chứng nhận đăng ký tàu thuyền; Các giấy chứng nhận về an toàn kỹ thuật của tàu theo quy định; số thuyền viên; Chứng chỉ chuyên môn của thuyền viên (trường hợp trên cơ sở dữ liệu điện tử không có dữ liệu của tàu thuyền, thuyền viên). b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
|
Thời hạn giải quyết | Chậm nhất 01 giờ, kể từ khi người làm thủ tục hoàn thành thủ tục khai báo, nộp và xuất trình đầy đủ các giấy tờ theo quy định. | |
Đối tượng thực hiện | Tổ chức, cá nhân | |
Cơ quan thực hiện | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cảng vụ hàng hải hoặc Văn phòng đại diện Cảng vụ hàng hải; b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có; c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cảng vụ hàng hải hoặc Văn phòng đại diện Cảng vụ hàng hải; d) Cơ quan phối hợp: Không có. |
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Lệnh điều động | |
Lệ phí | Theo biểu phí quy định tại Quyết định số 98/2008/QĐ-BTC ngày 04/11/2008 của Bộ Tài chính ban hành Quy định về phí, lệ phí hàng hải và biểu mức thu phí, lệ phí hàng hải. | Quyết định số 98/2008/QĐ-BTC |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | – Thông báo tàu đến cảng; | Thông tư số 54/2015/TT-BGTVT |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Không có | |
Cơ sở pháp lý | – Bộ luật Hàng hải Việt Nam
– Thông tư số 54/2015/TT-BGTVT – Quyết định số 98/2008/QĐ-BTC |
Số hồ sơ | B-BGTVT-BS01 | Lĩnh vực | Hàng hải - Xuất nhập khẩu |
Cơ quan ban hành | Bộ giao thông vận tải | Cấp thực hiện | Tỉnh |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |
Nội dung chỉ dành cho Thành viên. Vui lòng đăng nhập.