Điều chỉnh giấy phép sản xuất phân bón vô cơ đồng thời sản xuất phân bón hữu cơ và phân bón khác
Thủ tục | Điều chỉnh giấy phép sản xuất phân bón vô cơ đồng thời sản xuất phân bón hữu cơ và phân bón khác | |
Trình tự thực hiện | – Tổ chức, cá nhân sản xuất phân bón vô cơ lập 1 (một) bộ hồ sơ gửi Bộ Công Thương (Cục Hóa chất) qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp. – Trong thời hạn không quá 3 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Công Thương (Cục Hóa chất) phải thông báo cho tổ chức, cá nhân về tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ và yêu cầu tổ chức, cá nhân hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian thông báo và thời gian hoàn chỉnh hồ sơ không được tính vào thời gian cấp phép. – Bộ Công Thương lấy ý kiến của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hồ sơ cấp Giấy phép trong thời hạn 5 (năm) ngày làm việc. – Trong thời gian 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Bộ Công Thương có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, kiểm tra điều kiện thực tế và điều chỉnh Giấy phép cho các tổ chức, cá nhân đáp ứng đủ điều kiện. Trường hợp không điều chỉnh Giấy phép, Bộ Công Thương phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. |
|
Cách thức thực hiện | – Qua Bưu điện. – Nộp trực tiếp tại Bộ Công Thương (Cục Hóa chất). |
|
Thành phần số lượng hồ sơ | – Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép sản xuất phân bón vô cơ đồng thời sản xuất phân bón hữu cơ và phân bón khác. – Bản chính Giấy phép sản xuất phân bón vô cơ đồng thời sản xuất phân bón hữu cơ và phân bón khác đã được cấp. – Các giấy tờ xác nhận nội dung thay đổi và tài liệu chứng minh việc thay đổi, điều chỉnh đáp ứng đủ điều kiện quy định tại Điểm b, c Khoản 1 Điều 9 Thông tư số 29/2014/TT-BCT, gồm các giấy tờ, tài liệu như trong hồ sơ cấp phép sản xuất phân bón vô cơ đồng thời sản xuất phân bón hữu cơ và phân bón khác; giấy tờ tài liệu sản xuất phân bón hữu cơ và phân bón khác theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. * Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ |
|
Thời hạn giải quyết | 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | |
Đối tượng thực hiện | Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu phân bón. | |
Cơ quan thực hiện | Bộ Công Thương (Cục Hóa chất) | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Điều chỉnh Giấy phép sản xuất phân bón vô cơ đồng thời sản xuất phân bón hữu cơ và phân bón khác | |
Lệ phí | Theo quy định của Bộ Tài chính | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | – Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép theo mẫu quy định tại Phụ lục 11 kèm theo Thông tư số 29/2014/TT-BCT. – Danh sách đội ngũ quản lý, kỹ thuật, điều hành sản xuất. Bảng thống kê tổng số lao động và số lượng các ngành nghề của lao động trực tiếp sản xuất phân bón theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 kèm theo Thông tư số 29/2014/TT-BCT. |
Thông tư số 29/2014/TT-BCT |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | – Điều chỉnh Giấy phép sản xuất phân bón vô cơ đồng thời sản xuất phân bón hữu cơ và phân bón khác trong trường hợp: + Thay đổi về đăng ký kinh doanh, địa điểm, điều kiện hoạt động hoặc thông tin liên quan đến tổ chức, cá nhân đăng ký; + Thay đổi về công suất, chủng loại phân bón, tên phân bón; phân bón bị loại bỏ trên thị trường. – Phải đảm bảo các nội dung được điều chỉnh đáp ứng các điều kiện về sản xuất phân bón vô cơ (như đối với điều kiện thủ tục cấp mới) |
Nghị định số 202/2013/NĐ-CP |
Cơ sở pháp lý | – Nghị định số 202/2013/NĐ-CP – Thông tư số 29/2014/TT-BCT |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai ở thủ tục hành chính này đã hết hiệu lực, vui lòng xem tại Nghị định 108/2017/NĐ-CP
Yêu cầu, điều kiện ở thủ tục hành chính này đã hết hiệu lực, vui lòng xem tại Nghị định 77/2016/NĐ-CP
Số hồ sơ | B-BCT-BS78 | Lĩnh vực | Hóa chất, dầu khí |
Cơ quan ban hành | Bộ công thương | Cấp thực hiện | Trung ương |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |
Nội dung chỉ dành cho Thành viên. Vui lòng đăng nhập.