Điều chỉnh nội dung Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường

 

Thủ tục

Điều chỉnh nội dung Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường

Trình tự thực hiện Nộp hồ sơ: Tổ chức nộp hồ sơ đề nghị điều chỉnh nội dung Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường đến Văn phòng một cửa Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Kiểm tra, xử lý hồ sơ: Trung tâm Quan trắc môi trường, Tổng cục Môi trường có trách nhiệm kiểm tra, xử lý hồ sơ.

Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định của pháp luật, Trung tâm Quan trắc môi trường phối hợp với Văn phòng một cửa lập Phiếu tiếp nhận Hồ sơ (Phiếu hẹn) gửi Tổ chức.

Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, Trung tâm Quan trắc môi trường phối hợp với Văn phòng một cửa thông báo để Tổ chức biết và hoàn thiện hồ sơ.

Thẩm định:

+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày có Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Trung tâm Quan trắc môi trường, Tổng cục Môi trường xem xét, đánh giá hồ sơ của Tổ chức về tư cách pháp nhân, nhân lực, chuyên môn, trang thiết bị và cơ sở vật chất thực hiện hoạt động quan trắc môi trường theo các điều kiện quy định tại Điều 8, Điều 9 Nghị định số 127/2014/NĐ-CP. Kết quả xem xét, đánh giá hồ sơ được tổng hợp thành báo cáo và gửi tới các thành viên Đoàn đánh giá, kiểm tra thực tế tại Tổ chức, kèm theo Hồ sơ của Tổ chức (sau đây gọi chung là Đoàn đánh giá).

+ Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày có Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Trung tâm Quan trắc môi trường có trách nhiệm đề xuất Tổng cục Môi trường thành lập Đoàn đánh giá. Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày quyết định thành lập Đoàn đánh giá, Đoàn đánh giá có trách nhiệm tổ chức các hoạt động đánh giá, kiểm tra tại Tổ chức.

+ Trung tâm Quan trắc môi trường đề xuất Tổng cục Môi trường thành lập và tổ chức các phiên họp Hội đồng thẩm định trên cơ sở Báo cáo kết quả xem xét, đánh giá hồ sơ và Báo cáo kết quả đánh giá, kiểm tra thực tế tại Tổ chức.

Quyết định chứng nhận và trả kết quả thẩm định

– Tổ chức đủ điều kiện điều chỉnh nội dung Giấy chứng nhận: Căn cứ kết quả thẩm định, Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường trình Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét, ban hành Quyết định điều chỉnh nội dung kèm theo Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường cho tổ chức đề nghị chứng nhận.

– Tổ chức không đủ điều kiện điều chỉnh nội dung Giấy chứng nhận: Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường thông báo bằng văn bản về việc không điều chỉnh nội dung Giấy chứng nhận cho tổ chức và nêu rõ lý do.

Cách thức thực hiện – Nộp hồ sơ: Tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Văn phòng một cửa Bộ Tài nguyên và Môi trường.

– Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Tổ chức nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính trực tiếp hoặc qua đường bưu điện từ Văn phòng một cửa Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Thành phần số lượng hồ sơ Tổ chức lập 02 bộ Hồ sơ đề nghị điều chỉnh nội dung Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường, mỗi bộ bao gồm:

– 01 bản chính văn bản đề nghị điều chỉnh nội dung Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường (theo Mẫu số 4, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 127/2014/NĐ-CP);

– 01 bản chính hồ sơ năng lực của tổ chức (theo Mẫu số 2, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 127/2014/NĐ-CP).

Thời hạn giải quyết 4.1. Thời hạn kiểm tra, trả lời về tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.

4.2. Thời hạn thẩm định và điều chỉnh nội dung Giấy chứng nhận: Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày có Phiếu tiếp nhận hồ sơ.

Đối tượng thực hiện Cơ quan quản lý về môi trường, tổ chức hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Cơ quan thực hiện – Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Tài nguyên và Môi trường.

– Cơ quan trực tiếp thực hiện: Tổng cục Môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính Quyết định điều chỉnh nội dung kèm theo Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường (theo Mẫu số 1, Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 19/2015/TT-BTNMT).
Lệ phí 8.1. Phí thẩm định: 42.000.000đ * Hệ số vị trí địa lý theo khu vực * Hệ số điều chỉnh theo số lượng thông số môi trường đề nghị chứng nhận.

(Theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 2 Thông tư số 52/2014/TT-BTC ngày 24/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định, lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường).

8.2. Lệ phí cấp Giấy chứng nhận: 200.000đ/lần cấp (Theo quy định tại Khoản 2 Điều 2 Thông tư số 52/2014/TT-BTC ngày 24/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).

Thông tư số 52/2014/TT-BTC
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Mẫu số 2: Hồ sơ năng lực của tổ chức đề nghị chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường (Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 127/2014/NĐ-CP);

Mẫu số 4: Đơn đề nghị điều chỉnh nội dung Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường (Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 127/2014/NĐ-CP);

Mẫu số 1: Mẫu Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường (Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 19/2015/TT-BTNMT).

Nghị định số 127/2014/NĐ-CP

Thông tư số 19/2015/TT-BTNMT

Yêu cầu, điều kiện thực hiện 10.1. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường trong lĩnh vực quan trắc tại hiện trường

Có Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận hoạt động khoa học và công nghệ hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp.

– Có đủ điều kiện về nhân lực thực hiện hoạt động quan trắc hiện trường theo quy định sau đây:

+ Có đủ số lượng người thực hiện hoạt động quan trắc tại hiện trường theo các thành phần môi trường và thông số quan trắc đề nghị chứng nhận;

+ Phải có người trực tiếp phụ trách đội quan trắc tại hiện trường có trình độ đại học trở lên với một trong các chuyên ngành về môi trường, hóa học, sinh học, lâm nghiệp, thổ nhưỡng, vật lý hạt nhân, phóng xạ, địa lý, địa chất và có tối thiểu 24 tháng kinh nghiệm trong lĩnh vực quan trắc môi trường;

+ Người thực hiện quan trắc tại hiện trường tối thiểu phải có trình độ sơ cấp tương ứng với ngạch quan trắc viên sơ cấp tài nguyên môi trường. Trong đó, số người có trình độ sơ cấp chiếm không quá 30% đội ngũ người thực hiện quan trắc tại hiện trường.

– Có đủ điều kiện về trang thiết bị, phương pháp và cơ sở vật chất thực hiện hoạt động quan trắc tại hiện trường theo quy định sau đây:

+ Có các trang thiết bị, dụng cụ và hóa chất đủ để thực hiện việc lấy mẫu, bảo quản mẫu và đo, thử nghiệm, phân tích mẫu tại hiện trường các thông số quan trắc môi trường của các thành phần môi trường đề nghị chứng nhận bảo đảm độ chính xác và theo đúng phương pháp quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

+ Có quy trình bảo quản, sử dụng an toàn, bảo dưỡng và kiểm định, hiệu chuẩn thiết bị theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc theo quy định của nhà sản xuất;

+ Có quy trình sử dụng, vận hành tất cả các thiết bị lấy mẫu, bảo quản mẫu và đo, thử nghiệm, phân tích mẫu tại hiện trường;

+ Có trụ sở làm việc và đủ diện tích đặc thù để bảo đảm chất lượng công tác quan trắc tại hiện trường.

10.2. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường trong lĩnh vực phân tích môi trường

Có Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận hoạt động khoa học và công nghệ hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp.

– Có đủ điều kiện về nhân lực thực hiện hoạt động phân tích môi trường theo quy định sau đây:

+ Có đủ số lượng người thực hiện hoạt động phân tích môi trường theo các thành phần môi trường và thông số phân tích đề nghị chứng nhận;

+ Người quản lý phòng thí nghiệm phải có trình độ đại học trở lên với một trong các chuyên ngành về hóa học, môi trường, sinh học, thổ nhưỡng, vật lý hạt nhân, phóng xạ, địa lý, địa chất và phải có tối thiểu 04 (bốn) năm kinh nghiệm đối với trường hợp có trình độ đại học, 03 (ba) năm kinh nghiệm đối với trường hợp có trình độ Thạc sỹ, 01 (một) năm kinh nghiệm đối với trường hợp có trình độ Tiến sỹ trong lĩnh vực phân tích môi trường;

+ Trưởng nhóm phân tích môi trường tối thiểu phải có trình độ đại học trở lên với một trong các chuyên ngành về hóa học, môi trường, sinh học, thổ nhưỡng, vật lý hạt nhân, phóng xạ và có tối thiểu 18 tháng kinh nghiệm trong lĩnh vực phân tích môi trường đề nghị chứng nhận hoặc có khả năng sử dụng thành thạo tối thiểu một thiết bị chuyên sâu của phòng thí nghiệm;

+ Người bảo đảm chất lượng và kiểm soát chất lượng phòng thí nghiệm phải có trình độ đại học trở lên với một trong các chuyên ngành về hóa học, môi trường, sinh học, thổ nhưỡng, vật lý hạt nhân, phóng xạ và phải có tối thiểu 03 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực phân tích môi trường;

+ Người thực hiện phân tích tại phòng thí nghiệm, trừ người quản lý phòng thí nghiệm, trưởng nhóm phân tích và người bảo đảm chất lượng và kiểm soát chất lượng, phải có trình độ trung cấp trở lên, được đào tạo trong lĩnh vực phân tích môi trường đề nghị chứng nhận.

– Có đủ điều kiện về trang thiết bị, phương pháp và cơ sở vật chất thực hiện hoạt động phân tích môi trường theo quy định sau đây:

+ Có trang thiết bị, dụng cụ và hóa chất đủ để thực hiện việc xử lý mẫu, phân tích các thông số môi trường của các thành phần môi trường đề nghị chứng nhận bảo đảm độ chính xác và theo đúng phương pháp phân tích quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

+ Có quy trình bảo quản, sử dụng an toàn, bảo dưỡng và kiểm định, hiệu chuẩn thiết bị phân tích theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc quy định của nhà sản xuất;

+ Có quy trình sử dụng, vận hành tất cả các thiết bị phân tích môi trường;

+ Có quy trình bảo quản, sử dụng hóa chất, các chuẩn đo, các mẫu chuẩn và xử lý, lưu mẫu phân tích theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc quy định của nhà sản xuất;

+ Có trụ sở, diện tích làm việc để thực hiện hoạt động phân tích môi trường và phải bảo đảm duy trì tốt điều kiện môi trường phòng thí nghiệm (về ánh sáng, nguồn điện, độ ẩm, nhiệt độ, vô trùng, chế độ thông gió) theo yêu cầu của phép phân tích do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định hoặc yêu cầu của nhà sản xuất;

+ Có biện pháp bảo vệ môi trường và tuân thủ nghiêm ngặt việc quản lý, thu gom và xử lý chất thải phòng thí nghiệm theo đúng quy định của pháp luật.

Nghị định số 127/2014/NĐ-CP
Cơ sở pháp lý – Nghị định số 127/2014/NĐ-CP;

Nghị định số 136 /2018/NĐ-CP

– Thông tư số 19/2015/TT-BTNMT

– Thông tư số 52/2014/TT-BTC

 

Lệ phí của thủ tục hành chính Điều chỉnh nội dung Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường bị hết hạn vui lòng xem tại Thông tư số 185/2016/TT-BTC

 

Số hồ sơ Lĩnh vực Môi trường
Cơ quan ban hành Bộ tài nguyên và môi trường Cấp thực hiện Trung ương
Tình trạng Còn hiệu lực Quyết định công bố
Nội dung chỉ dành cho Thành viên. Vui lòng đăng nhập.