Điều chỉnh thiết kế, dự toán công trình lâm sinh
Thủ tục | Điều chỉnh thiết kế, dự toán công trình lâm sinh | |
Trình tự thực hiện | Bước 1:
+ Chủ đầu tư là các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức lập hồ sơ thiết kế và dự toán công trình lâm sinh điều chỉnh, gửi hồ sơ (thành phần, số lượng hồ sơ theo quy định) về Tổng cục Lâm nghiệp để tổ chức thẩm định, trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt. + Chủ đầu tư là các đơn vị thuộc Bộ, ngành khác tổ chức lập hồ sơ thiết kế và dự toán công trình lâm sinh điều chỉnh, gửi hồ sơ (thành phần, số lượng hồ sơ theo quy định) về cơ quan quản lý chuyên ngành được giao nhiệm vụ để thẩm định, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ: Tổng cục Lâm nghiệp phải tổ chức thẩm định và có báo cáo thẩm định, dự thảo quyết định phê duyệt và trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ra quyết định (trường hợp chủ đầu tư là các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn); Cơ quan quản lý chuyên ngành các Bộ, ngành phải tổ chức thẩm định và có báo cáo thẩm định, dự thảo quyết định phê duyệt và trình cấp có thẩm quyền Bộ, ngành đó ra quyết định (trường hợp chủ đầu tư là các Bộ, Ngành khác). Bước 3: + Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả thẩm định: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định phê duyệt điều chỉnh hồ sơ thiết kế và dự toán công trình lâm sinh và trả kết quả cho các tổ chức trong 03 ngày làm việc (trường hợp chủ đầu tư là các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn); Bộ, ngành khác quyết định phê duyệt điều chỉnh thiết kế và dự toán công trình lâm sinh và chuyển trả kết quả cho các tổ chức trong 03 ngày làm việc (trường hợp chủ đầu tư là các Bộ, ngành khác) |
|
Cách thức thực hiện | Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện | |
Thành phần số lượng hồ sơ | + Thành phần:
o Tờ trình đề nghị phê duyệt thiết kế, dự toán theo mẫu số 01 Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 23/2016/TT-BNNPTNT . o Hồ sơ thiết kế, dự toán công trình lâm sinh: – Thuyết minh thiết kế công trình lâm sinh được lập theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 23/2016/TT-BNNPTNT . – Thiết kế công trình lâm sinh, gồm: Bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ thiết kế công trình lâm sinh tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000, được lập trên nền bản đồ địa hình theo hệ quy chiếu VN 2.000, có lưới tọa độ, số hiệu tiểu khu, khoảnh, lô; thể hiện đường đồng mức, hiện trạng, các vật thể chuẩn (sông suối, đường giao thông, băng cản lửa, trạm bảo vệ rừng,…) và các nội dung hướng dẫn tại Phụ lục II Thông tư số 23/2016/TT-BNNPTNT . – Dự toán công trình lâm sinh được lập theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 23/2016/TT-BNNPTNT . o Các văn bản có liên quan (quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư, quyết định phê duyệt dự án đầu tư và các tài liệu khác có liên quan). + Số lượng: 05 bộ. |
|
Thời hạn giải quyết | Trong thời hạn 23 ngày làm việc | |
Đối tượng thực hiện | Các đơn vị trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. | |
Cơ quan thực hiện | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (trường hợp chủ đầu tư là các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn);
Các Bộ, ngành khác phải tổ chức thẩm định và có báo cáo thẩm định, dự thảo quyết định phê duyệt và trình cấp có thẩm quyền Bộ, ngành đó ra quyết định (trường hợp chủ đầu tư là các Bộ, Ngành khác). |
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Quyết định điều chỉnh phê duyệt hồ sơ thiết kế và dự toán công trình lâm sinh | |
Lệ phí | Không | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Đề cương thuyết minh thiết kế công trình lâm sinh ban hành kèm theo Thông tư số 23/2016/TT-BNNPTNT).
Mẫu văn bản liên quan đến lập, thẩm định, phê duyệt, nghiệm thu công trình lâm sinh ban hành kèm theo Thông tư số 23/2016/TT-BNNPTNT). |
Thông tư số 23/2016/TT-BNNPTNT |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Không | |
Cơ sở pháp lý | + Luật đầu tư công số 49/2014/QH13
+ Nghị định số 23/2006/NĐ-CP + Nghị định số 136/2015/NĐ-CP + Điều 4, Điều 6, Điều 7 Thông tư số 23/2016/TT-BNNPTNT |
Số hồ sơ | 2.002147 | Lĩnh vực | Lâm nghiệp |
Cơ quan ban hành | Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn | Cấp thực hiện | Trung ương |
Tình trạng | Quyết định công bố |