Đổi tên phân bón
Thủ tục | Đổi tên phân bón | |
Trình tự thực hiện |
– Bước 1: Tổ chức, cá nhân có phân bón đăng ký đổi tên nộp trực tiếp hoặc gửi theo đường bưu điện một (01) bộ hồ sơ về Cục Trồng trọt – Bước 2: Cục Trồng trọt tiếp nhận và thẩm định, trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đăng ký về việc chấp nhận hoặc không chấp nhận tên phân bón đề nghị đổi. Nếu việc đổi tên phân bón hợp lệ, trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn điều chỉnh tên của loại phân bón tương ứng trong Danh mục phân bón. |
|
Cách thức thực hiện | – Trực tiếp
– Qua bưu điện |
|
Thành phần số lượng hồ sơ | Hồ sơ gồm:
– Đơn đăng ký đổi tên phân bón theo mẫu tại Phụ lục số 12 Thông tư số 52/2010/TT-BNNPTNT ngày 09/09/2010; – Bản cam kết tên phân bón được đổi không trùng với tên các loại phân có trong Danh mục phân bón hoặc tên ghi trên nhãn hiệu hàng hoá phân bón khác đang được bảo hộ; – Bản chính hoặc bản sao công chứng Hợp đồng chuyển nhượng hoặc chuyển giao công nghệ toàn phần còn hiệu lực giữa các bên; Số lượng: 01 (bộ) |
|
Thời hạn giải quyết | Thời gian thẩm định, giải quyết trong vòng bảy (07) ngày làm việc kể từ khi nhận được Hồ sơ hợp lệ, trong đó:
+ Thời gian nhận và rà soát hồ sơ tối đa hai (02) ngày; + Thời gian thẩm định và trả lời tối đa là năm (05) ngày. |
|
Đối tượng thực hiện | Cá nhân
– Tổ chức |
|
Cơ quan thực hiện | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
– Cục Trồng trọt: chấp nhận hoặc không chấp nhận tên phân bón đề nghị đổi; – Bộ Nông nghiệp và PTNT: Điều chỉnh Danh mục phân bón b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Trồng trọt d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không có |
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | – Văn bản chấp nhận hoặc không chấp nhận tên phân bón;
– Thời hạn hiệu lực của công văn: không thời hạn; – Quyết định ban hành Danh mục phân bón – Thời hạn hiệu lực của Quyết định ban hành Danh mục phân bón: 05 năm |
|
Lệ phí | – Không (Chưa có văn bản QPPL quy định mức thu phí, lệ phí) | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | – Đơn đăng ký đổi tên phân bón theo mẫu tại Phụ lục số 12 Thông tư số 52/2010/TT-BNNPTNT ngày 09/09/2010 | Thông tư số 52/2010/TT-BNNPTNT |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | a) Chỉ áp dụng đối với các loại phân bón đang khảo nghiệm hoặc phân bón đã có trong Danh mục phân bón khi thực hiện hợp đồng chuyển nhượng hoặc chuyển giao công nghệ toàn phần
b) Tên phân bón thay thế tên cũ phải theo nguyên tắc sau: 1. Mỗi loại phân bón khi được đưa vào Danh mục phân bón chỉ có một tên gọi duy nhất phù hợp theo quy định tại Nghị định số 89/2006/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về nhãn hàng hoá; Thông tư số 09/2007/TT-BKHCN ngày 06 tháng 4 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 89/2006/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về nhãn hàng hoá và theo quy định của Thông tư này. 2. Các kiểu đặt tên dưới đây không được chấp nhận: a) Chỉ bao gồm bằng các chữ số; b) Vi phạm đạo đức xã hội; c) Trùng hoặc tương tự tới mức gây nhầm lẫn với tên được ghi trên nhãn hiệu hàng hoá phân bón khác đang được bảo hộ; d) Gây hiểu lầm với bản chất, công dụng của phân bón; đ) Phân bón sản xuất để sử dụng ở Việt Nam nhưng đặt tên hoàn toàn bằng tiếng nước ngoài, trừ các loại phân bón sản xuất ở Việt Nam chỉ để xuất khẩu hoặc sản xuất theo hợp đồng với đối tác nước ngoài. 3. Đối với phân bón nhập khẩu có tên ghi bằng tiếng nước ngoài, nếu muốn ghi kèm theo tên bằng tiếng Việt thì tên tiếng Việt phải theo quy định tại khoản 1, khoản 2 của Điều này. |
|
Cơ sở pháp lý | – Nghị định số 113/2003/NĐ-CP
– Nghị định số 191/2007/NĐ-CP ; – Thông tư số 52/2010/TT-BNNPTNT |
Nghị định số 113/2003/NĐ-CP , Nghị định số 191/2007/NĐ-CP ,Thông tư số 52/2010/TT-BNNPTNT đã hết hiệu lực
Số hồ sơ | Lĩnh vực | ||
Cơ quan ban hành | Cấp thực hiện | ||
Tình trạng | Quyết định công bố |