Gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng nước dưới 3.000m3/ngày đêm
Thủ tục | Gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng nước dưới 3.000m3/ngày đêm | |
Trình tự thực hiện | Thực hiện theo thủ tục hành chính trung ương | |
Cách thức thực hiện | Hồ sơ được nộp theo một trong các phương thức sau đây:
– Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo địa chỉ: dichvucong. baria-vung tau.gov.vn; – Nộp trực tiếp; – Qua đường bưu điện có bảo đảm. Địa điểm thực hiện: Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. |
|
Thành phần số lượng hồ sơ | Thực hiện theo thủ tục hành chính trung ương | |
Thời hạn giải quyết | * Thời gian tiếp nhận và giao trả kết quả:
Sáng từ 07 giờ 30 đến 12 giờ 00 và chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30 vào các ngày làm việc trong tuần. * Thời hạn giải quyết: + Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ. + Thời hạn thẩm định báo cáo, tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước: Trong thời hạn hai mươi bốn (24) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định báo cáo, tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước. Thời gian bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại báo cáo; xác định lại tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước không tính vào thời gian thẩm định báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi đề án, báo cáo, bản kê khai được bổ sung hoàn chỉnh là mười chín (19) ngày làm việc. + Thời gian của UBND tỉnh xem xét, phê duyệt giấy phép: năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường. + Thời hạn trả giấy phép: Trong thời hạn một (01) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy phép, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, thông báo số tiền truy thu, hoàn trả cho chủ giấy phép và Cục thuế địa phương nơi có công trình khai thác tài nguyên nước và nêu rõ lý do phải truy thu, hoàn trả. |
|
Đối tượng thực hiện | Thực hiện theo thủ tục hành chính trung ương | |
Cơ quan thực hiện | Thực hiện theo thủ tục hành chính trung ương | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Thực hiện theo thủ tục hành chính trung ương | |
Lệ phí | Phí thẩm định hồ sơ đề nghị gia hạn, điều chỉnh: tối đa bằng 50% mức thu so với cấp phép:
– Trường hợp chưa có công trình khai thác nước dưới đất: + Phí thẩm định báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò có lưu lượng dưới 200m3/ngày đêm là 200.000 đồng; + Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng từ 200 đến dưới 500m3/ngày đêm là 650.000 đồng; + Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng từ 500m3/ngày đêm đến dưới 1.000m3/ngày đêm là 1.600.000 đồng; + Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng từ 1.000m3/ngày đêm đến dưới 3.000m3/ngày đêm là 2.800.000 đồng; – Trường hợp đã có công trình khai thác nước dưới đất: + Phí thẩm định báo cáo khai thác, sử dụng nước dưới đất có lưu lượng nước dưới 200 m3/ngày đêm là 200.000 đồng; + Phí thẩm định báo cáo khai thác, sử dụng nước dưới đất có lưu lượng nước từ 200m3/ngày đêm đến dưới 500m3/ngày đêm là 550.000 đồng; + Phí thẩm định báo cáo khai thác, sử dụng nước dưới đất có lưu lượng nước từ 500m3/ngày đêm đến dưới 1.000m3/ngày đêm là 1.300.000 đồng; + Phí thẩm định báo cáo khai thác, sử dụng nước dưới đất có lưu lượng nước từ 1.000m3/ngày đêm đến dưới 3.000m3/ngày đêm là 2.500.000 đồng; + Phí thẩm định hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước: không quy định. |
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Thực hiện theo thủ tục hành chính trung ương | |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Thực hiện theo thủ tục hành chính trung ương | |
Cơ sở pháp lý | – Luật tài nguyên nước năm 2012.
– Nghị quyết 58/2016/NQ-HĐND |
Số hồ sơ | T-VTB-290146-TT | Lĩnh vực | Tài nguyên nước |
Cơ quan ban hành | Bà Rịa - Vũng Tàu | Cấp thực hiện | Tỉnh |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |