Gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay
Thủ tục | Gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay | |
Trình tự thực hiện | a) Nộp hồ sơ TTHC:
– Người đề nghị gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay gửi hồ sơ tới Cục Hàng không Việt Nam (Cục HKVN). b) Giải quyết TTHC: – Cục HKVN kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ; thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản cho người làm đơn nếu hồ sơ bị từ chối. – Trường hợp hồ sơ được chấp nhận, trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Cục HKVN xem xét nội dung hồ sơ, thống nhất và thông báo chính thức kế hoạch kiểm tra tình trạng kỹ thuật tàu bay với người làm đơn đề nghị. – Kế hoạch kiểm tra thông báo cho người làm đơn bao gồm các nội dung: + Thời gian kiểm tra dự kiến; + Người thực hiện kiểm tra; + Địa điểm thực hiện kiểm tra. |
|
Cách thức thực hiện | – Nộp hồ sơ trực tiếp tại Văn phòng Cục HKVN; hoặc
– Nộp qua hệ thống bưu chính. |
|
Thành phần số lượng hồ sơ | – Bản gốc đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay.
– Bản sao Giấy chứng nhận loại của tàu bay. – Bản sao Giấy đăng ký quốc tịch tàu bay. – Đối với tàu bay đã qua sử dụng: xác nhận của Người khai thác tàu bay về việc hồ sơ tàu bay đã được kiểm tra và tàu bay ở trạng thái an toàn cho khai thác theo quy định. – Bản sao các tài liệu theo quy định, cụ thể: 1) Hồ sơ bổ sung đối với tàu bay mới thuộc kiểu loại đã được khai thác trước đó tại Việt Nam – Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay xuất khẩu cho tàu bay, động cơ, cánh quạt, có các thông tin sau đây: + Tiêu chuẩn đủ điều kiện bay của quốc gia xuất khẩu áp dụng đối với tàu bay, tên gọi của Giấy chứng nhận, số Giấy chứng nhận và ngày bắt đầu có hiệu lực; + Các khác biệt về tiêu chuẩn đủ điều kiện bay của quốc gia xuất khẩu so với tiêu chuẩn đủ điều kiện bay của Việt Nam. Các khác biệt này phải được nhà chức trách hàng không quốc gia xuất khẩu phê chuẩn và được Cục HKVN chấp nhận bằng văn bản; + Các điều kiện đặc biệt khác quy định bởi nhà chức trách hàng không quốc gia xuất khẩu tàu bay trước khi cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay xuất khẩu. – Danh mục chỉ lệnh đủ điều kiện bay áp dụng cho tàu bay gồm các nội dung sau đây: + Xác nhận việc đã thực hiện các chỉ lệnh đủ điều kiện bay; phương pháp thay thế trong trường hợp áp dụng các phương pháp thay thế tương đương theo hướng dẫn của nhà chế tạo nhằm tuân thủ các yêu cầu của chỉ lệnh đủ điều kiện bay; + Xác định chỉ lệnh đủ điều kiện bay phải được thực hiện theo chu kỳ lặp lại, thông tin về chu kỳ lặp lại và thời hạn thực hiện gần nhất. – Danh mục các thông báo kỹ thuật, bao gồm cả thông báo kỹ thuật có tính cảnh báo, đã được thực hiện trên tàu bay, động cơ, cánh quạt và thiết bị của tàu bay. – Danh mục cải tiến kỹ thuật đã được thực hiện trên tàu bay, bao gồm: + Cải tiến kỹ thuật thực hiện theo sự lựa chọn của Người khai thác; + Cải tiến kỹ thuật áp dụng cho thiết bị tàu bay. – Danh mục công việc đã thực hiện với các yêu cầu bắt buộc đối với các thiết bị vô tuyến, liên lạc của tàu bay. – Danh mục công việc đã thực hiện tuân thủ các khuyến cáo về tiêu chuẩn đủ điều kiện bay do nhà chức trách hàng không xuất khẩu ban hành, nếu có. – Danh mục các hỏng hóc cần phải được khắc phục triệt để tại thời điểm cấp – Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay xuất khẩu. – Danh mục các thiết bị lắp trên tàu bay. – Báo cáo cân tàu bay gần nhất. – Báo cáo cân bằng và trọng tâm tàu bay. – Danh mục các thiết bị có thọ mệnh hoặc kiểm soát theo thời gian. – Hồ sơ của hệ thống la bàn và điều chỉnh la bàn. – Giấy chứng nhận tiếng ồn của tàu bay. – Giấy chứng nhận vô tuyến của tàu bay. 2) Hồ sơ bổ sung đối với tàu bay mới thuộc kiểu loại khai thác lần đầu tại Việt Nam – Hồ sơ bổ sung đối với tàu bay thuộc kiểu loại khai thác lần đầu tại Việt Nam phải bao gồm các tài liệu cần thiết để thực hiện việc cấp hoặc công nhận Giấy chứng nhận loại được quy định tại Điều 21.025 Thông tư 01/2011/TT-BGTVT. 3) Hồ sơ bổ sung đối với tàu đã qua sử dụng – Ngoài việc cung cấp hồ sơ theo quy định tại 1a4 hoặc 2a4 nêu trên, người làm đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay phải cung cấp cho Cục HKVN các tài liệu liên quan đến toàn bộ quá trình khai thác trước đây của tàu bay, động cơ, cánh quạt và thiết bị lắp trên tàu bay, bao gồm: + Tổng số chu trình cất hạ cánh; + Chương trình bảo dưỡng tàu bay áp dụng cho công tác bảo dưỡng tàu bay trước đây, bao gồm cả các chu kỳ định kỳ trước đây và cho lần sắp tới. -Thời gian hoạt động của tàu bay, động cơ, cánh quạt và các bộ phận có thọ mệnh tính từ khi sản xuất. – Thời gian hoạt động của thiết bị tàu bay, động cơ, cánh quạt và các bộ phận của tàu bay, cần phải được bảo dưỡng theo các chu kỳ thời gian đã được nhà chức trách hàng không phê chuẩn, kể từ khi sản xuất và từ khi đại tu lần cuối. – Tài liệu chi tiết về thay đổi các bộ phận chính của cấu trúc khung sườn như cánh, đuôi, cánh quay của trực thăng hoặc bộ phận truyền động và chứng minh nguồn gốc, xuất xứ của các bộ phận thay thế mới. – Hồ sơ chi tiết về các sửa chữa cấu trúc khung sườn đã được thực hiện cùng các nguyên nhân của hỏng hóc dẫn đến phải thực hiện sửa chữa. – Báo cáo chi tiết về kết quả của chuyến bay kiểm tra tiếp nhận tàu bay. * Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
|
Thời hạn giải quyết | – Trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Cục HKVN thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản cho người làm đơn nếu hồ sơ bị từ chối.
– Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Cục HKVN xem xét nội dung hồ sơ, thống nhất và thông báo chính thức kế hoạch kiểm tra tình trạng kỹ thuật tàu bay với người làm đơn đề nghị. – Cục HKVN quyết định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày thông báo kế hoạch kiểm tra tình trạng kỹ thuật tàu bay. |
|
Đối tượng thực hiện | – Tổ chức, cá nhân. | |
Cơ quan thực hiện | Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Hàng không Việt Nam;
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: không có; Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tiêu chuẩn an toàn bay, Cục Hàng không Việt Nam; Cơ quan phối hợp: không có. |
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay được gia hạn hiệu lực. | |
Lệ phí | – Lệ phí: không có.
– Phí: Tải trọng cất cánh tối đa của tàu bay x 200.000 VNĐ/tấn. |
Thông tư số 169/2010/TT-BTC |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | – Đơn đề nghị gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay.
– Danh mục công việc kiểm tra tàu bay gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay. |
Thông tư 01/2011/TT-BGTVT |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Người khai thác tàu bay có trách nhiệm duy trì tính đủ điều kiện bay của tàu bay ở trạng thái phù hợp với mục đích khai thác dự kiến và được khai thác và bảo dưỡng theo đúng chế độ quy định, bao gồm:
– Đảm bảo tàu bay, động cơ, thiết bị tàu bay và thiết bị an toàn lắp trên tàu bay luôn ở trạng thái tốt và hoạt động đúng chức năng; – Chương trình bảo dưỡng tàu bay của người khai thác; – Hệ thống kiểm soát bảo dưỡng tàu bay; – Chỉ lệnh kỹ thuật, bao gồm: chỉ lệnh đủ điều kiện bay, chỉ lệnh khai thác tàu bay; – Các cải tiến và sửa chữa hỏng hóc cấu trúc phải được đánh giá và sửa chữa theo các tàu liệu hướng dẫn sửa chữa cấu trúc tàu bay; – Ghi chép hệ thống hồ sơ của tàu bay; – Nhật ký kỹ thuật tàu bay của người khai thác tàu bay; – Chương trình độ tin cậy của người khai thác tàu bay; – Chứng chỉ rà soát bảo dưỡng của tàu bay, theo đó người khai thác tàu bay có trách nhiệm thực hiện việc rà soát công việc bảo dưỡng tàu bay và cấp chứng chỉ rà soát tàu bay đối với tàu bay có đăng lý quốc tịch Việt Nam. – Yêu cầu đối với nhân viên rà soát bảo dưỡng tàu bay; – Trách nhiệm của nhân viên rà soát chứng chỉ bảo dưỡng phải: + Thực hiện kiểm tra tình trạng thực tế của tàu bay, + Kiểm soát hồ sơ ghi chép duy trì đủ điều kiện bay của tàu bay và cung cấp cho Cục HKVN khi được yêu cầu. – Thời hạn lưu trữ hồ sơ: Chủ sở hữu tàu bay hoặc Người khai thác tàu bay có trách nhiệm thiết lập và đảm bảo hệ thống hồ sơ của tàu bay được lưu giữ theo quy định. |
Thông tư 01/2011/TT-BGTVT |
Cơ sở pháp lý | – Luật Hàng không dân dụng Việt Nam
– Thông tư 01/2011/TT-BGTVT – Thông tư số 169/2010/TT-BTC |
Thông tư số 169/2010/TT-BTC đã hết hiệu lực, vui lòng xem tại Thông tư 193/2016/TT-BTC
Số hồ sơ | BS-BGTVT-HK-0013 | Lĩnh vực | Hàng không |
Cơ quan ban hành | Bộ giao thông vận tải | Cấp thực hiện | Trung ương |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |