Gia hạn giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện
Thủ tục | Gia hạn giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện | |
Trình tự thực hiện | – Bước 1: Cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện nộp hoặc gửi hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đặt trụ sở của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.
– Bước 2: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội có trách nhiệm tổ chức thẩm định và tổng hợp kết quả gửi Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội xem xét, gia hạn phép hoạt động cai nghiện ma túy cho cơ sở. Trường hợp chưa đủ điều kiện thì Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. – Bước 3: Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội có trách nhiệm xem xét, gia hạn giấy phép hoạt động cho cơ sở. Trường hợp chưa đủ điều kiện thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. |
|
Cách thức thực hiện | Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện. | |
Thành phần số lượng hồ sơ | ạ) Thành phần hồ sơ:
– Đơn đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện. – Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện, bản sao chứng thực giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh của cơ sở đề nghị gia hạn. – Báo cáo chi tiết tình hình tổ chức và hoạt động của cơ sở cai nghiện tự nguyện đề nghị gia hạn giấy phép trong năm năm liên tục gần nhất. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
|
Thời hạn giải quyết | Không quá 30 ngày làm việc (kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ). | |
Đối tượng thực hiện | Cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện có nhu cầu gia hạn giấy phép hoạt động. | |
Cơ quan thực hiện | Sở Lao động – Thương binh và Xã hội; Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện. | |
Lệ phí | Không. | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Đơn đề nghị cấp, gia hạn giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy (mẫu quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày 31/12/2011). | Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Đáp ứng các yêu cầu, điều kiện phù hợp với nội dung giấy phép đề nghị gia hạn theo quy định. | Nghị định số 94/2011/NĐ-CP
Nghị định số 80/2018/NĐ-CP Nghị định số 140/2018/NĐ-CP Nghị định số 147/2003/NĐ-CP Nghị định số 135/2004/NĐ-CP |
Cơ sở pháp lý | – Nghị định số 147/2003/NĐ-CP ngày 02/12/2003 của Chính phủ quy định về điều kiện, thủ tục cấp giấy phép và quản lý hoạt động của các cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện. – Nghị định số 94/2011/NĐ-CP ngày 18/10/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 147/2003/NĐ-CP ngày 02/12/2003. – Nghị định số 80/2018/NĐ-CP ngày 17/5/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 147/2003/NĐ-CP ngày 02/12/2003; Nghị định số 135/2004/NĐ-CP ngày 10/6/2004 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, tổ chức hoạt động của cơ sở chữa bệnh theo Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính và chế độ áp dụng đối với người chưa thành niên, người tự nguyện vào cơ sở chữa bệnh. – Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. – Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày 31/12/2011 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội và Bộ Y tế hướng dẫn việc cấp giấy phép và quản lý hoạt động của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện. * Ghi chú: Thủ tục hành chính đã được đơn giản hóa về: trình tự thực hiện, kết quả thực hiện, yêu cầu điều kiện. |
Số hồ sơ | 1.000263 | Lĩnh vực | Phòng chống tệ nạn xã hội |
Cơ quan ban hành | Bộ lao động-thương binh và xã hội | Cấp thực hiện | Trung ương |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |