Gia hạn Giấy phép nhận chìm ở biển (cấp tỉnh)
Thủ tục |
Gia hạn giấy phép nhận chìm ở biển (cấp tỉnh) |
|
Trình tự thực hiện | a) Bước 1: nộp hồ sơ Tổ chức, cá nhân có nhu cầu đề nghị gia hạn Giấy phép nhận chìm ở biển thuộc thẩm quyền cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có biển nộp hồ sơ đến Sở Tài nguyên và Môi trường. b) Bước 2: kiểm tra hồ sơ Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra thành phần, nội dung của hồ sơ; trường hợp hồ sơ theo đúng quy định thì ban hành văn bản tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ sơ được lập theo Mẫu số 14 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016. Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hướng dẫn một lần bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.c) Bước 3: thẩm định hồ sơ Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện thẩm định hồ sơ có trách nhiệm: – Hoàn thành việc thẩm định hồ sơ theo các nội dung quy định tại Điều 56 Nghị định số 40/2016/NĐ-CP; kết luận thẩm định phải được lập thành văn bản. Trường hợp cần thiết, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan, tổ chức kiểm tra thực địa (thời gian lấy ý kiến, kiểm tra thực địa không tính vào thời gian thẩm định). Trong thời hạn không quá 20 ngày kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề liên quan; – Gửi văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ theo kết luận thẩm định trong trường hợp phải chỉnh sửa. d) Bước 4: trình, giải quyết hồ sơ |
|
Cách thức thực hiện | a) Cách thức nộp hồ sơ: trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
b) Cách thức nhận kết quả giải quyết hồ sơ: Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan theo quy định và gửi Giấy phép nhận chìm ở biển đã được gia hạn đến các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan. |
|
Thành phần số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ: – Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép nhận chìm ở biển được lập theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016; – Giấy phép nhận chìm ở biển đã được cấp; – Báo cáo tình hình, kết quả hoạt động nhận chìm ở biển; công tác bảo vệ môi trường và việc thực hiện các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật tính đến thời điểm đề nghị gia hạn.b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ. |
|
Thời hạn giải quyết | a) Thời hạn kiểm tra hồ sơ: trong thời hạn không quá 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ; trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ đề nghị gia hạn chưa đúng quy định;
b) Thời hạn tiến hành thẩm định: trong thời hạn không quá 45 ngày đối với hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy phép nhận chìm ở biển. c) Thời hạn trình, giải quyết hồ sơ:Thời hạn trình hồ sơ: trong thời hạn không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày tổ chức, cá nhân đã hoàn thành việc chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ. d) Thời hạn trả kết quả: trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết hồ sơ từ cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền. |
|
Đối tượng thực hiện | Tổ chức, cá nhân. | |
Cơ quan thực hiện | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có biển; b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường; c) Cơ quan phối hợp: Các cơ quan có liên quan. |
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Giấy phép nhận chìm đã được gia hạn. | |
Lệ phí | Chưa quy định. | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Mẫu số 06: Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép nhận chìm ở biển;
Mẫu số 11: Giấy phép nhận chìm ở biển; Mẫu số 14: Phiếu tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ sơ đề nghị (cấp, cấp lại, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, trả lại Giấy phép nhận chìm ở biển). |
Nghị định số 40/2016/NĐ-CP |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | a) Giấy phép nhận chìm còn hiệu lực ít nhất là 60 ngày; b) Tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động nhận chìm theo đúng nội dung của Giấy phép nhận chìm; đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ về tài chính theo quy định của pháp luật; c) Đến thời điểm đề nghị gia hạn Giấy phép nhận chìm ở biển, tổ chức, cá nhân thực hiện đúng nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 61 Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo. |
Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo
Nghị định số 40/2016/NĐ-CP |
Cơ sở pháp lý | – Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo;
– Nghị định số 40/2016/NĐ-CP |
Số hồ sơ | 2.000472 | Lĩnh vực | Lĩnh vực biển và hải đảo |
Cơ quan ban hành | Bộ tài nguyên và môi trường | Cấp thực hiện | Tỉnh |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |