Giải quyết hưởng chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp đối với trường hợp đã bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, nay tiếp tục bị tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp

 

Thủ tục Giải quyết hưởng chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp đối với trường hợp đã bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, nay tiếp tục bị tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp
Trình tự thực hiện 1. Bước 1: NLĐ nộp hồ sơ theo quy định cho đơn vị SDLĐ.
2. Bước 2: Đơn vị SDLĐ tiếp nhận hồ sơ từ NLĐ, lập Văn bản đề nghị giải quyết chế độ TNLĐ hoặc BNN (Mẫu số 05A-HSB) và hoàn thiện hồ sơ theo quy định để nộp cho cơ quan BHXH tỉnh/huyện nơi đơn vị SDLĐ đóng BHXH trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
Trường hợp thực hiện giao dịch điện tử: Đơn vị SDLĐ lập hồ sơ bằng phần mềm kê khai của BHXH Việt Nam hoặc của Tổ chức I-VAN; Ký số gửi đến Cổng thông tin điện tử BHXH Việt Nam hoặc qua Tổ chức I-VAN, trường hợp không chuyển hồ sơ giấy sang định dạng điện tử thì gửi hồ sơ giấy cho cơ quan BHXH qua dịch vụ bưu chính công ích.
3. Bước 3: Cơ quan BHXH nơi tiếp nhận hồ sơ: Tiếp nhận hồ sơ của NLĐ để xét duyệt trợ cấp và thực hiện chi trả trợ cấp cho NLĐ.
Cách thức thực hiện 1. Đơn vị SDLĐ lựa chọn nộp hồ sơ và nhận kết quả bằng một trong các hình thức sau:
– Qua giao dịch điện tử (kèm hồ sơ giấy hoặc không kèm hồ sơ giấy);
– Qua dịch vụ bưu chính công ích;
– Trực tiếp tại cơ quan BHXH.
2. NLĐ nhận trợ cấp bằng một trong các hình thức sau:
– Trực tiếp tại cơ quan BHXH (đối với nhận trợ cấp một lần) hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích;
– Thông qua tài khoản ngân hàng của NLĐ.
Thành phần số lượng hồ sơ 1. Bản chính Văn bản đề nghị giải quyết chế độ TNLĐ, BNN (Mẫu số 05A-HSB) đối với lần bị TNLĐ, BNN sau cùng; trường hợp lần bị TNLĐ, BNN trước đó tại đơn vị SDLĐ khác nhưng chưa được giải quyết chế độ thì có thêm bản chính văn bản đề nghị giải quyết của đơn vị SDLĐ nơi xảy ra TNLĐ, BNN.
2. Bản sao Giấy ra viện hoặc trích sao hồ sơ bệnh án sau khi đã điều trị TNLĐ, BNN của lần điều trị nội trú sau cùng.
3. Trường hợp bị TNLĐ, BNN điều trị xong, ra viện trước ngày 01 tháng 7 năm 2016 mà chưa được giám định mức suy giảm KNLĐ:
– Đối với TNLĐ: Bản sao Biên bản điều tra TNLĐ; nếu bị TNGT được xác định là TNLĐ thì có thêm một trong các giấy tờ sau: Bản sao Biên bản khám nghiệm hiện trường, sơ đồ hiện trường vụ TNGT hoặc bản sao biên bản TNGT của cơ quan công an hoặc cơ quan điều tra hình sự quân đội.
– Đối với BNN: Bản sao Kết quả đo đạc môi trường có yếu độc hại.
4. Bản chính Biên bản giám định tổng hợp mức suy giảm KNLĐ của Hội đồng GĐYK; bản sao Biên bản giám định mức suy giảm KNLĐ của lần giám định trước đối với trường hợp bị TNLĐ, BNN trước đó đã được giám định mức suy giảm KNLĐ nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp.
5. Bản chính Chỉ định của cơ sở KCB, cơ sở chỉnh hình, phục hồi chức năng theo quy định về việc trang cấp PTTGSH (nếu có).
6. Bản chính Hóa đơn, chứng từ thu phí giám định kèm theo bảng kê các nội dung giám định của cơ sở thực hiện GĐYK (Trường hợp thanh toán phí GĐYK).Số lượng hồ sơ: 01 bộ (áp dụng cho giao dịch trực tiếp và giao dịch điện tử mà chưa chuyển đổi hồ sơ giấy sang dạng điện tử)
Thời hạn giải quyết Tối đa 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
Đối tượng thực hiện Đơn vị SDLĐ, NLĐ
Cơ quan thực hiện BHXH tỉnh/huyện theo phân cấp giải quyết.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính – Quyết định về việc hưởng trợ cấp TNLĐ/BNN hàng tháng hoặc một lần do giám định tổng hợp mức suy giảm KNLĐ (Các Mẫu 03M-HSB, 03N-HSB) và Quyết định về việc cấp tiền mua PTTGSH (Mẫu 03P-HSB) (nếu có);

– Thẻ BHYT đối với trường hợp nghỉ việc hưởng trợ cấp TNLĐ, BNN hàng tháng.

Lệ phí Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản đề nghị giải quyết chế độ TNLĐ hoặc BNN của đơn vị (Mẫu số 05A-HSB) Quyết định số 166/QĐ-BHXH
Yêu cầu, điều kiện thực hiện – Bị suy giảm KNLĐ từ 5% trở lên.

– NLĐ tham gia bảo hiểm TNLĐ, BNN đã bị TNLĐ, BNN, nay lại tiếp tục bị TNLĐ, BNN thuộc các trường hợp đã nêu tại thủ tục giải quyết hưởng chế độ TNLĐ, BNN đối với lần đầu.

– NLĐ bị TNLĐ mà bị tổn thương các chức năng hoạt động của cơ thể thì được cấp PTTGSH theo niên hạn căn cứ vào tình trạng thương tật.

Luật BHXH số 58/2014/QH13;
Cơ sở pháp lý Luật BHXH số 58/2014/QH13;

Luật An toàn, vệ sinh lao động số 84/2015/QH13;

– Nghị định số 37/2016/NĐ-CP;

– Nghị định số 166/2016/NĐ-CP;

– Nghị định số 33/2016/NĐ-CP;

– Nghị định số 143/2018/NĐ-CP;

– Thông tư số 15/2016/TT-BYT;

– Thông tư số 56/2017/TT-BYT;

– Thông tư số 26/2017/TT-BLĐTBXH

– Quyết định số 838/QĐ-BHXH;

– Quyết định số 595/QĐ-BHXH;

– Quyết định số 166/QĐ-BHXH.

 

Số hồ sơ Lĩnh vực Thực hiện chính sách BHXH, BHYT
Cơ quan ban hành Bảo hiểm xã hội Việt Nam Cấp thực hiện Quận - Huyện Tỉnh
Tình trạng Còn hiệu lực Quyết định công bố
Nội dung chỉ dành cho Thành viên. Vui lòng đăng nhập.