Giải quyết hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 613/QĐ-TTg
Thủ tục | Giải quyết hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 613/QĐ-TTg | |
Trình tự thực hiện |
Bước 1. Lập hồ sơ
Người đề nghị lập hồ sơ theo quy định tại mục Thành phần hồ sơ và nộp cho cơ quan BHXH nơi đã chi trả trợ cấp trước khi thôi hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng hoặc nơi đã quyết định thôi hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng.
Bước 2.Cơ quan BHXH tiếp nhận hồ sơ và giải quyết theo quy định.
Bước 3. Nhận kết quả giải quyết
Người đề nghị nhận Quyết định hưởng trợ cấp hàng tháng hoặc Quyết định về việc hưởng trợ cấp mai táng hoặc Quyết định về việc hưởng chế độ tuất một lần và tiền trợ cấp.
|
|
Cách thức thực hiện | Trực tiếp, trực tuyến, dịch vụ bưu chính | |
Thành phần số lượng hồ sơ | a) Bản chính Đơn đề nghị giải quyết trợ cấp hàng tháng (Mẫu số 01- QĐ613)
b) Bản sao Giấy chứng nhận chấp hành xong hình phạt tù đối với trường hợp đối tượng bị phạt tù nhưng không được hưởng án treo hoặc bản sao Quyết định của Tòa án tuyên bố mất tích trở về đối với trường hợp đối tượng bị Tòa án tuyên bố là mất tích trở về hoặc bản sao Quyết định trở về nước định cư hợp pháp đối với trường hợp đối tượng xuất cảnh trở về định cư hợp pháp. Đối với người đủ điều kiện hưởng trợ cấp hàng tháng nhưng chưa được giải quyết mà bị chết từ ngày 01/7/2010 trở đi: a) Bản chính Đơn đề nghị giải quyết trợ cấp mai táng của thân nhân đối tượng theo Mẫu số 03-QĐ613 b) Bản sao Giấy chứng tử của đối tượng hoặc bản sao Giấy khai tử hoặc bản sao Quyết định của Tòa án tuyên bố đã chết hoặc bản chính Giấy xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi chôn cất c) Bản sao Giấy chứng nhận chấp hành xong hình phạt tù đối với trường hợp đối tượng bị phạt tù nhưng không được hưởng án treo hoặc bản sao Quyết định của Tòa án tuyên bố mất tích trở về đối với trường hợp đối tượng bị Tòa án tuyên bố là mất tích trở về hoặc bản sao Quyết định trở về nước định cư hợp pháp đối với trường hợp đối tượng xuất cảnh trở về định cư hợp pháp Số lượng: 01 bản |
|
Thời hạn giải quyết | 1. Trợ cấp hàng tháng: tối đa là 30 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan BHXH nhận được đơn đề nghị giải quyết trợ cấp hàng tháng của người đề nghị theo quy định.
2. Trợ cấp mai táng: tối đa là 15 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan BHXH nhận được hồ sơ theo quy định của người đề nghị |
|
Đối tượng thực hiện | Công dân Việt Nam | |
Cơ quan thực hiện | Bảo hiểm xã hội tỉnh | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Tiền trợ cấp., Thẻ BHYT, Quyết định hưởng trợ cấp hàng tháng (Mẫu số 02-613/QĐ-TTg), Quyết định về việc hưởng trợ cấp mai táng (Mẫu số 04-613/QĐ-TTg), Quyết định về việc hưởng chế độ tuất một lần (Mẫu số 08E-HSB) | |
Lệ phí | Không | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Bản chính Đơn đề nghị giải quyết trợ cấp hàng tháng (Mẫu số 01- QĐ613)
Bản chính Đơn đề nghị giải quyết trợ cấp mai táng của thân nhân đối tượng theo Mẫu số 03-QĐ613 |
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện |
Điều 1 Quyết định số 613/QĐ-TTg; Điều 1 Thông tư số 16/2010/TT-BLĐTBXH
|
|
Cơ sở pháp lý | 613/QĐ-TTg |
Số hồ sơ | 2.000762 | Lĩnh vực | Thực hiện chính sách BHXH, BHYT |
Cơ quan ban hành | Vĩnh Long | Cấp thực hiện | Trung ương Tỉnh |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |