Giải quyết hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 91/2000/QĐ-TTg, Quyết định số 613/QĐ-TTg
Thủ tục | Giải quyết hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 91/2000/QĐ-TTg, Quyết định số 613/QĐ-TTg | |
Trình tự thực hiện | – Bước 1: Người đề nghị nộp hồ sơ trực tiếp tại BHXH tỉnh hoặc BHXH huyện hoặc gửi qua đường bưu điện đến BHXH tỉnh
– Bước 2: BHXH huyện tiếp nhận hồ sơ từ người đề nghị, chuyển BHXH tỉnh – Bước 3: + BHXH tỉnh tiếp nhận hồ sơ từ người đề nghị hoặc từ BHXH huyện; giải quyết và trả hồ sơ đã giải quyết cho BHXH huyện + BHXH huyện tiếp nhận hồ sơ đã giải quyết từ BHXH tỉnh để trả cho người đề nghị |
|
Cách thức thực hiện | Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận một cửa hoặc qua dịch vụ bưu chính. | |
Thành phần số lượng hồ sơ | 1. Đối với trường hợp hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 91/2000/QĐ-TTg: a) Đơn đề nghị giải quyết trợ cấp hàng tháng (bản chính) do người đề nghị lập có xác nhận của chính quyền nơi cư trú (đối với người đã ngừng hưởng trợ cấp MSLĐ trước ngày 1/7/2000) hoặc Đơn đề nghị hưởng trợ cấp mai táng phí (bản chính) do thân nhân người đề nghị lập có xác nhận của chính quyền nơi cư trú; b) Hồ sơ hưởng trợ cấp mất sức lao động gồm có: – Quyết định của cơ quan, đơn vị cho nghỉ việc vì mất sức lao động (bản chính); – Phiếu cá nhân đối với trường hợp tại mặt sau của Quyết định nghỉ việc không ghi quá trình công tác (bản chính); – Biên bản giám định y khoa (trừ trường hợp nghỉ việc vì mất sức lao động theo Nghị quyết 16-HĐBT ngày 8/2/1982) (bản chính); Đối với trường hợp có bản chính Bản trích lục hồ sơ mất sức lao động của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội thì được sử dụng thay cho hồ sơ mất sức lao động nêu trên. c) Quyết định thôi hưởng trợ cấp mất sức lao động, trường hợp không có quyết định này thì trong đơn đề nghị của đối tượng có cam kết sau khi thôi hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng không hưởng lại chế độ trợ cấp bảo hiểm xã hội nào; d) Giấy chứng tử hoặc Giấy báo tử đối với trường hợp đề nghị hưởng trợ cấp mai táng 2) Đối với trường hợp hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 613/QĐ-TTg: a) Đơn đề nghị giải quyết trợ cấp hàng tháng (Mẫu số 01- QĐ613, bản chính); b) Trường hợp hồ sơ hưởng trợ cấp mất sức lao động do cơ quan BHXH quản lý không có hoặc bị thiếu, tùy theo từng trường hợp cụ thể người lao động nộp bổ sung: – Quyết định của cơ quan, đơn vị cho nghỉ việc vì mất sức lao động (bản chính); – Phiếu cá nhân đối với trường hợp tại mặt sau của Quyết định nghỉ việc không ghi quá trình công tác (bản chính); – Biên bản giám định y khoa (trừ trường hợp nghỉ việc vì mất sức lao động theo Nghị quyết 16-HĐBT ngày 8/2/1982) (bản chính); – Quyết định hoặc Thông báo thôi hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng (bản chính). Đối với trường hợp có bản chính Bản trích lục hồ sơ mất sức lao động của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội thì được sử dụng thay cho hồ sơ mất sức lao động nêu trên. c) Trường hợp người bị phạt tù nhưng không được hưởng án treo đã chấp hành xong hình phạt tù; người bị Tòa án tuyên bố là mất tích trở về; người xuất cảnh trở về định cư hợp pháp thì có thêm Giấy chứng nhận chấp hành xong hình phạt tù (bản sao được chứng thực) hoặc Quyết định của Toà án tuyên bố mất tích trở về (bản sao được chứng thực) hoặc Quyết định trở về nước định cư hợp pháp (bản sao được chứng thực).Số lượng hò sơ: 01 bộ |
|
Thời hạn giải quyết | 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. | |
Đối tượng thực hiện | Cá nhân. | |
Cơ quan thực hiện | BHXH tỉnh. | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | – Quyết định về việc trợ cấp theo Quyết định số 91/2000/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ;
– Quyết định về việc trợ cấp mai táng phí theo Quyết định số 91/2000/QĐ-TTg ngày 4/8/2000 của Thủ tướng Chính phủ; – Quyết định hưởng trợ cấp hàng tháng (Mẫu số 02-QĐ613) – Quyết định về việc hưởng trợ cấp mai táng (Mẫu số 04-QĐ613) |
|
Lệ phí | Không. | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Mẫu số 01-QĐ613 Đơn đề nghị giải quyết trợ cấp hàng tháng | Quyết định số 613/QĐ-TTg |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | a) Hưởng chế độ theo Quyết định số 91/2000/QĐ-TTg – Có 15 năm công tác thực tế trở lên; – Tại thời điểm ngừng hưởng trợ cấp theo quy định tại Quyết định số 60/HĐBT ngày 01/3/1990 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) đã hết tuổi lao động (nam đủ 60 tuổi trở lên, nữ đủ 55 tuổi trở lên). b) Hưởng chế độ theo Quyết định số 613/QĐ-TTg: – Có thời gian công tác thực tế từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm: – Đã hết thời hạn hưởng trợ cấp mất sức lao động mà không thuộc diện được tiếp tục hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng. – Đã hết tuổi lao động (nam đủ 60 tuổi trở lên, nữ đủ 55 tuổi trở lên) |
Quyết định số 91/2000/QĐ-TTg |
Cơ sở pháp lý | – Quyết định số 91/2000/QĐ-TTg – Thông tư liên tịch số 21/2000/TTLT-BLĐTBXH-BTC – Công văn 1969 BHXH/CĐCS – Công văn 1614 BHXH/CĐCS – Quyết định số 613/QĐ-TTg – Thông tư số 16/2010/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Quyết định số 613/QĐ-TTg – Công văn 2834/BHXH-CSXH hướng dẫn thực hiện trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 613/QĐ-TTg – Công văn 1594/BHXH-CSXH hướng dẫn bổ sung thực hiện trợ cấp hàng tháng theo QĐ613/QĐ-TTg. – Công văn 3984/BHXH-CSXH hướng dẫn bổ sung QĐ số 613/QĐ-TTg – Công văn 5371/BHXH-CSXH hướng dẫn bổ sung về thực hiện trợ cấp hàng tháng theo QĐ số 613/QĐ-TTg |
Số hồ sơ | Lĩnh vực | Thực hiện chính sách BHXH, BHYT | |
Cơ quan ban hành | Bảo hiểm xã hội Việt Nam | Cấp thực hiện | Tỉnh |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |
Nội dung chỉ dành cho Thành viên. Vui lòng đăng nhập.