Giảm thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu thuộc thẩm quyền của Bộ Tài chính

 

Thủ tục Giảm thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu thuộc thẩm quyền của Bộ Tài chính
Trình tự thực hiện Bước 1: Người nộp thuế nộp hồ sơ đề nghị giảm thuế đến Chi cục Hải quan nơi phát sinh số tiền thuế đề nghị giảm chậm nhất là 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày có văn bản xác nhận về mức độ hư hỏng, mất mát, thiệt hại của hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. Chi cục Hải quan tổng hợp báo cáo kèm hồ sơ về Cục Hải quan tỉnh, thành phố.

Bước 2: Cục Hải quan tỉnh, thành phố kiểm tra thông tin, thẩm định tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ gửi Tổng cục Hải quan trình Bộ Tài chính.

Bước 3: Sau khi nhận được văn bản của Bộ Tài chính, cơ quan hải quan thực hiện giảm thuế hoặc thông báo lý do không thuộc đối tượng giảm thuế cho người nộp thuế biết.

Cách thức thực hiện – Nộp trực tiếp tại cơ quan hải quan;

– Nộp bằng đường bưu chính.

Thành phần số lượng hồ sơ – Công văn đề nghị giảm thuế của người nộp thuế theo Mẫu số 08 tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/09/2016: 01 bản chính;

– Hợp đồng bảo hiểm, thông báo trả tiền bồi thường của tổ chức nhận bảo hiểm (nếu có), trường hợp hợp đồng bảo hiểm không bao gồm nội dung bồi thường về thuế phải có xác nhận của tổ chức bảo hiểm; hợp đồng hoặc biên bản thỏa thuận đền bù của hãng vận tải đối với trường hợp tổn thất do hãng vận tải gây ra (nếu có): 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan;

– Biên bản xác nhận nguyên nhân thiệt hại của cơ quan chức năng tại địa bàn nơi phát sinh thiệt hại (biên bản xác nhận vụ cháy của cơ quan cảnh sát phòng cháy chữa cháy của địa phương nơi xảy ra vụ cháy; văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ gây thiệt hại cho nguyên liệu, máy móc, thiết bị nhập khẩu): 01 bản chính. Biên bản, văn bản xác nhận nguyên nhân thiệt hại phải được lập trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày xảy ra thiệt hại;

– Giấy chứng nhận giám định của thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định về số lượng hàng hóa bị mất mát hoặc tỷ lệ tổn thất thực tế của hàng hóa: nộp 01 bản chính. Giấy chứng nhận giám định phải được lập trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày xảy ra thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ.

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết Trường hợp hồ sơ đầy đủ, Cục Hải quan có trách nhiệm lập hồ sơ, kiểm tra thông tin, thẩm định tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ và gửi Tổng cục Hải quan trình Bộ Tài chính quyết định giảm thuế hoặc thông báo cho người nộp thuế biết lý do không thuộc đối tượng giảm thuế, số tiền thuế phải nộp trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày, kể từ ngày tiếp nhận đầy đủ hồ sơ. Hồ sơ chưa đầy đủ thì cơ quan hải quan thông báo cho người nộp thuế trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.

Trường hợp cần kiểm tra thực tế đối với hàng hóa đã qua khu vực giám sát hải quan để có đủ căn cứ giải quyết giảm thuế thì ban hành quyết định kiểm tra sau thông quan tại trụ sở người nộp thuế; trên cơ sở đó, thực hiện các công việc quy định tại điểm này trong thời hạn tối đa là 40 (bốn mươi) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

Đối tượng thực hiện Người nộp thuế.
Cơ quan thực hiện – Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Tài chính

– Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

– Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Hải quan, Cục Hải quan.

– Cơ quan phối hợp (nếu có): Tổng cục Hải quan.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính Cơ quan hải quan thực hiện giảm thuế hoặc thông báo lý do không thuộc đối tượng giảm thuế cho người nộp thuế biết.
Lệ phí Không quy định.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Công văn đề nghị giảm thuế xuất khẩu, nhập khẩu (Mẫu số 08 tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/09/2016). Nghị định số 134/2016/NĐ-CP
Yêu cầu, điều kiện thực hiện – Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đang trong quá trình giám sát của cơ quan hải quan theo quy định tại Luật hải quan năm 2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành bị hư hỏng, mất mát do nguyên nhân khách quan.

– Người nộp thuế nộp hồ sơ giảm thuế sau thời điểm làm thủ tục hải quan quy định tại điểm c khoản 3 Điều 32 Nghị định 134/2016/NĐ-CP .

Nghị định số 134/2016/NĐ-CP
Cơ sở pháp lý Điều 32 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP

 


Công văn đề nghị giảm thuế xuất khẩu, nhập khẩu Tải biểu mẫu 

 

Mu s 08

TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
——-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Số: ……../……….
V/v đề nghị giảm thuế xuất
khẩu, nhập khẩu
………….., ngày……tháng….năm ………

 

Kính gửi: …

Tên tổ chức/cá nhân: …

Mã số thuế: …

CMND/Hộ chiếu số: …Ngày cấp: ……/…./………

Nơi cấp: ….Quốc tịch:

Địa chỉ:

Số điện thoại:… Số fax:

Nội dung đề nghị:

Lý do đề nghị giảm thuế:

Nguyên nhân dẫn đến thiệt hại:

Số TT Tên hàng, quy cách, phẩm chất Số, ngày tờ khai Hải quan Lượng hàng hóa nhập khẩu theo tờ khai hải quan Đơn vị tính Trị giá tính thuế, đơn vị tính Tỷ lệ tổn thất Số tiền thuế phải nộp (VNĐ) Số tiền thuế đề nghị giảm (VNĐ)
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9)
                 
                 
Tổng cộng            

Hồ sơ, tài liệu kèm theo (1):

-…: 01 bản chụp/01 bản chính;

– … 01 bản chụp/01 bản chính;

– … 01 bản chụp/01 bản chính.

Tổ chức/cá nhân cam đoan nội dung khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung đã khai./.

 


Nơi nhận:
– Như trên;
– Lưu:
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ
CHỨC/CÁ NHÂN
 (hoặc người được ủy quyền)
(
Ký tên, đóng dấu)

Ghi chú:

(1): Liệt kê cụ thể tên loại tài liệu kèm theo.


biểu mẫu trắng 

biểu mẫu chỉnh sửa 

Số hồ sơ 1.003733 Lĩnh vực Hải quan
Cơ quan ban hành Bộ tài chính Cấp thực hiện Trung ương
Tình trạng Còn hiệu lực Quyết định công bố
Nội dung chỉ dành cho Thành viên. Vui lòng đăng nhập.