Hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh đường bộ
Thủ tục | Hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh đường bộ | |
Trình tự thực hiện | – Bước 1: Doanh nghiệp chuyển phát nhanh thực hiện phân loại hàng hóa xuất khẩu dưới sự giám sát của cơ quan hải quan
– Bước 2: Doanh nghiệp chuyển phát nhanh hoặc chủ hang (Doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân) thực hiện khai hải quan và thực hiện điều chỉnh nội dung tờ khai theo quyết định của Chi cục Hải quan (nếu có). – Bước 3: Lập bản lược khai hàng hóa xuất khẩu. – Bước 4: Cơ quan hải quan thực hiện việc kiểm tra hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư 36/2011/TT-BTC. Trường hợp hàng hóa không đủ điều kiện xuất khẩu thì Chi cục Hải quan thông báo lý do để doanh nghiệp làm thủ tục hoàn trả cho chủ hàng (riêng hàng hóa là mặt hàng cấm xuất khẩu phải xử lý theo quy định hiện hành của pháp luật). |
|
Cách thức thực hiện | – Điện tử (trường hợp đối với tổ chức phải khai điện tử) / thủ công (trường hợp đối với cá nhân được khai hồ sơ giấy) | |
Thành phần số lượng hồ sơ | * Thành phần hồ sơ:
– Bản kê chi tiết hàng hóa xuất khẩu/nhập khẩu không có thuế (đối với hàng hóa không phải nộp thuế): 02 bản (in từ máy tính).+ Tờ khai hải quan: 02 bản chính (đối với hàng hóa khác hàng hóa không phải nộp thuế). – Các giấy tờ liên quan đến từng loại hình hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC. * Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
|
Thời hạn giải quyết | – Thời hạn tiếp nhận, đăng ký, kiểm tra hồ sơ hải quan: ngay sau khi người khai hải quan nộp, xuất trình hồ sơ hải quan đúng quy định của pháp luật (Khoản 1, Điều 23 Luật Hải quan)
– Thời hạn hoàn thành thành kiểm tra hồ sơ và kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện vận tải: + Hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ chậm nhất là 02 giờ làm việc kể từ thời điểm cơ quan hải quan tiếp nhận đầy đủ hồ sơ hải quan; + Hoàn thành việc kiểm tra thực tế hàng hoá chậm nhất là 08 giờ làm việc kể từ thời điểm người khai hải quan xuất trình đầy đủ hàng hoá cho cơ quan hải quan; Trường hợp lô hàng có số lượng lớn, nhiều chủng loại hoặc việc kiểm tra phức tạp thì Thủ trưởng cơ quan hải quan nơi làm thủ tục hải quan quyết định việc gia hạn thời gian kiểm tra thực tế hàng hóa, nhưng thời gian gia hạn tối đa không quá 02 ngày. |
|
Đối tượng thực hiện | Tổ chức, cá nhân | |
Cơ quan thực hiện | – Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Hải quan
– Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có. – Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Hải quan Bắc Hà Nội, Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay quốc tế Đà Nẵng, Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất (đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh) hoặc Chi cục Hải quan cửa khẩu Hữu Nghị, Chi cục Hải quan cửa khẩu Cầu Treo, Chi cục Hải quan cửa khẩu Lao Bảo, Chi cục Hải quan cửa khẩu Mộc Bài (đối với phương tiện vận tải vận chuyển hàng hóa xuất cảnh, nhập cảnh). – Cơ quan phối hợp thực hiện (nếu có): Không có. |
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Xác nhận thông quan | |
Lệ phí | 20.000 vnđ (Thông tư số 172/2010/TT-BTC) | Thông tư số 172/2010/TT-BTC |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | – Đối với tổ chức: khai hải quan điện tử trên hệ thống hải quan điện tử theo mẫu tờ khai hàng hóa xuất khẩu (thông quan) quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC.
– Đối với cá nhân: tờ khai hải quan giấy theo mẫu HQ/2015/XK quy định tại phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC. – Bản kê chi tiết Thông tư số 36/2011/TT-BTC. |
Thông tư số 36/2011/TT-BTC
Thông tư số 38/2015/TT-BTC |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Thủ tục hành chính này được áp dụng đối với phương tiện vận tải vận chuyển hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh đường bộ trên tuyến đường và cửa khẩu đối với như sau:
1. Từ Việt Nam đến Trung Quốc và ngược lại qua cửa khẩu quốc tế Hữu Nghị – tỉnh Lạng Sơn. 2. Từ Việt Nam đến Lào/Thái Lan/Singapore/Malaysia và ngược lại qua cửa khẩu quốc tế Lao Bảo – tỉnh Quảng Trị/cửa khẩu quốc tế Cầu Treo – tỉnh Hà Tĩnh. 3. Từ Việt Nam đến Campuchia và ngược lại qua cửa khẩu quốc tế Mộc Bài – tỉnh Tây Ninh. |
|
Cơ sở pháp lý | – Luật Hải quan số 54/2014/QH13
– Nghị định 08/2015/NĐ-CP – Thông tư số 38/2015/TT-BTC |
Lệ phí của thủ tục trên đã hết hiệu lực, vui lòng xem tại TT số 274/2016/TT-BTC.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai của thủ tục trên đã hết hiệu lực, vui lòng xem tại TT 191/2015/TT-BTC.
Số hồ sơ | Lĩnh vực | ||
Cơ quan ban hành | Cấp thực hiện | ||
Tình trạng | Quyết định công bố |