Hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của cư dân biên giới
Thủ tục | Hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của cư dân biên giới | |
Trình tự thực hiện | – Bước 1: Cư dân biên giới thực hiện việc khai hải quan gửi cơ quan Hải quan. Cơ quan hải quan phản hồi việc tiếp nhận hoặc yêu cầu khai bổ sung (nếu có) để người để cư dân biên giới thực hiện. Cơ quan hải quan vào sổ theo dõi, tiếp nhận, đăng ký tờ khai hàng xuất khẩu, nhập khẩu cư dân biên giới.
– Bước 2: Trong trường hợp cơ quan hải quan có yêu cầu kiểm tra thực tế hàng hóa thì cư dân biên giới xuất trình hàng hóa để cơ quan hải quan tiến hành kiểm tra. Cư dân biên giới thực hiện việc nộp thuế, phí, lệ phí (trong trường hợp phải nộp thuế, phí, lệ phí) cho cơ quan hải quan và nhận biên lai. – Bước 3: Sau khi thực hiện việc thông quan hàng hóa, công chức hải quan ký tên, đóng dấu xác nhận trên tờ khai hải quan hàng xuất khẩu, nhập khẩu giao lại cho cư dân biên giới. |
|
Cách thức thực hiện | Khai trên tờ khai hải quan giấy theo mẫu HQ2019/TKXKBG, HQ2019/TKNKBG quy định tại Phụ lục II ban hành kèm Thông tư số 80/2019/TT-BTC ngày 15/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính | |
Thành phần số lượng hồ sơ | – Thành phần hồ sơ:
– Tờ khai hàng xuất khẩu cư dân biên giới (trường hợp cư dân biên giới xuất khẩu hàng hóa): Nộp 01 bản chính. – Tờ khai hàng nhập khẩu cư dân biên giới (trường hợp cư dân biên giới nhập khẩu hàng hóa): Nộp 01 bản chính. – Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
|
Thời hạn giải quyết | – Thời hạn tiếp nhận, đăng ký, kiểm tra hồ sơ hải quan: ngay sau khi cơ quan hải quan nhận được hồ sơ hải quan theo quy định của pháp luật (Khoản 1 Điều 23 Luật Hải quan)
– Thời hạn hoàn thành thành kiểm tra hồ sơ và kiểm tra thực tế hàng hóa, (Khoản 2 Điều 23 Luật Hải quan): + Hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ chậm nhất là 02 giờ làm việc kể từ thời điểm cơ quan hải quan tiếp nhận đầy đủ hồ sơ hải quan; + Hoàn thành việc kiểm tra thực tế hàng hoá chậm nhất là 08 giờ làm việc kể từ thời điểm người khai hải quan xuất trình đầy đủ hàng hóa cho cơ quan hải quan; Trường hợp lô hàng có số lượng lớn, nhiều chủng loại hoặc việc kiểm tra phức tạp thì Thủ trưởng cơ quan hải quan nơi làm thủ tục hải quan quyết định việc gia hạn thời gian kiểm tra thực tế hàng hóa, nhưng thời gian gia hạn tối đa không quá 02 ngày. |
|
Đối tượng thực hiện | Cư dân biên giới theo quy định tại khoản 3 Điều 3 Nghị định số 14/2018/NĐ-CP ngày 23/01/2018 của Chính phủ quy định chi tiết về hoạt động thương mại biên giới | |
Cơ quan thực hiện | + Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Hải quan cửa khẩu
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có. + Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Hải quan cửa khẩu + Cơ quan phối hợp (nếu có): Không có. |
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Xác nhận trên tờ khai hải quan | |
Lệ phí | 20.000 đồng (đối với trường hợp hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới vượt định mức theo quy định và không thuộc trường hợp được miễn thu phí, lệ phí khác quy định tai Điều 3 Thông tư số 274/2016/TT-BTC) | Thông tư số 274/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | – Tờ khai hàng xuất khẩu cư dân biên giới theo mẫu HQ2019/TKXKBG quy định tại Phụ lục II ban hành kèm Thông tư số 80/2019/TT-BTC ngày 15/11/2019 cửa Bộ trưởng Bộ Tài chính.
– Tờ khai hàng nhập khẩu cư dân biên giới theo mẫu HQ2019/TKNKBG quy định tại Phụ lục II ban hành kèm Thông tư số 80/2019/TT-BTC ngày 15/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. |
Thông tư số 80/2019/TT-BTC ngày 15/11/2019 |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | – Hàng hóa xuất khẩu của cư dân biên giới phải thực hiện đầy đủ các quy định về thuế và chính sách mặt hàng.
– Hàng hóa của cư dân biên giới mua bán trao đổi qua cửa khẩu, lối mở biên giới thực hiện kiểm dịch, kiểm tra chất lượng hàng hóa, an toàn thực phẩm theo quy định tại Điều 15 Nghị định số 14/2018/NĐrCP ngày 23/01/2018 của Chính phủ. – Hàng hóa nhập khẩu của cư dân biên giới, phải thuộc Danh mục hàng hóa quy định tại Phụ lục I kèm theo Thông tư số 02/2018/TT-BCT ngày 27/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương. – Hàng hóa nhập khẩu của cư dân biên giới trong định mức miễn thuế nhưng không sử dụng cho sản xuất, tiêu dùng của mình khi bán nhượng lại phải kèm tờ khai hảng nhập khẩu cư dân biên giới để thương nhân mua gom thực hiện đăng ký, khai báo với cơ quan Hải quan theo Điều 4 Thông tư số 80/2019/TT-BTC |
Nghị định số 14/2018/NĐ-CP ngày 23/01/2018
Thông tư số 02/2018/TT-BCT ngày 27/02/2018 Thông tư số 80/2019/TT-BTC ngày 15/11/2019 |
Cơ sở pháp lý | – Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23/6/2014 của Quốc hội;
– Luật Giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 ngày 29/11/2005; – Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan; – Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20/4/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan; – Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; – Thông tư số 39/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; – Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu; – Thông tư số 274/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện quá cảnh; – Nghị định số 14/2018/NĐ-CP ngày 23/01/2018 của Chính phủ quy định chi tiết về hoạt động thương mại biên giới; – Thông tư số 02/2018/TT-BCT ngày 27/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết Danh Mục hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới; – Điều 3 Thông tư số 80/2019/TT-BTC ngày 15/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thủ tục hải quan, quản lý thuế, phí và lệ phí đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo Nghị định số 14/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết về hoạt động thương mại biên giới. – Điều 6 Thông tư số 80/2019/TT-BTC ngày 15/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thủ tục hải quan, quản lý thuế, phí và lệ phí đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo Nghị định số 14/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết về hoạt động thương mại biên giới. |
Số hồ sơ | B-BTC-BS52 | Lĩnh vực | Hải quan |
Cơ quan ban hành | Bộ tài chính | Cấp thực hiện | Tỉnh |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |