Hải quan đối với mua bán, trao đổi hàng hóa của cư dân biên giới
Thủ tục | Hải quan đối với mua bán, trao đổi hàng hóa của cư dân biên giới | |
Trình tự thực hiện | Bước 1: Cư dân biên giới khai báo Bản kê hoặc tờ khai hải quan (sau đây gọi chung là Bản kê), nộp và xuất trình hồ sơ hải quan (gồm Bản kê và các giấy tờ hàng hóa nếu có kèm theo, Giấy Thông hành biên giới/Giấy chứng minh thư biên giới/Giấy chứng minh nhân dân có ghi rõ địa chỉ thường trú hoặc tạm trú dài hạn tại xã/phường/thị trấn biên giới) và xuất trình hàng hóa cho Hải quan cửa khẩu kiểm tra giám sát, đối chiếu thực tế hàng hóa với khai báo trên Bản kê theo quy định.
Bước 2: Hải quan cửa khẩu tiếp nhận hồ sơ hải quan và hàng hóa do cư dân biên giới nộp và xuất trình để kiểm tra giám sát sơ bộ (hoặc chi tiết nếu phát hiện không phù hợp khai báo hoặc có hàng hóa không khai báo hoặc có hàng hóa vi phạm quy định xuất khẩu, nhập khẩu); giải quyết thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu và chế độ thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu (nếu có) và chế độ miễn thuế định mức đối với hàng hóa nhập khẩu, xử lý vi phạm (nếu có) theo quy định và quyết định thông quan hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu cho cư dân biên giới; thanh khoản và lưu trữ hồ sơ hàng cư dân biên giới theo quy định. |
|
Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hải quan | |
Thành phần số lượng hồ sơ | * Thành phần hồ sơ:
– Chủ hàng xuất trình chứng minh thư biên giới hoặc giấy thông hành biên giới do cơ quan có thẩm quyền của nước có chung biên giới cấp để được hưởng định mức miễn thuế. – Hàng hoá mua bán, trao đổi của cư dân biên giới không yêu cầu phải khai trên tờ khai hải quan đối với hàng hoá trong định mức quy định; đối với hàng hoá vượt định mức thì phải khai trên tờ khai phi mậu dịch phần vượt định mức đó. – Hàng hoá mua bán, trao đổi của cư dân biên giới nếu vượt định mức quy định, thì Cơ quan Hải quan tính thu thuế trực tiếp trên Tờ khai hàng hoá xuất khẩu/ nhập khẩu phi mậu dịch phần vượt định mức đó. – Hàng hoá mua bán, trao đổi của cư dân biên giới không phải nộp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá (C/O). Việc xác định xuất xứ hàng hoá đối với trường hợp này căn cứ vào việc kiểm tra thực tế của công chức hải quan. * Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
|
Thời hạn giải quyết | Chưa có quy định cụ thể (thông thường không quá 01 giờ) | |
Đối tượng thực hiện | Cá nhân | |
Cơ quan thực hiện | – Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Hải quan
– Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có. – Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Hải quan. – Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC (nếu có): Không có. |
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Xác nhận thông quan | |
Lệ phí | Không có. | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Bản kê hàng hóa mua, bán, trao đổi của cư dân biên giới – Mẫu BK/2009/CDBG | |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | 1. Chủ thể được mua bán, trao đổi hàng hoá qua biên giới Công dân có hộ khẩu thường trú tại các khu vực biên giới của Việt Nam và của các nước Trung Quốc, Lào, Campuchia được mua bán, trao đổi các mặt hàng phù hợp với quy định về hàng hoá buôn bán qua biên giới và được hưởng định mức miễn thuế theo quy định.2. Cửa khẩu, địa điểm mua bán trao đổi hàng hoá qua biên giới Thực hiện theo Quyết định số 254/2006/QĐ-TTg ngày 07 tháng 11 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý hoạt động thương mại biên giới với các nước có chung biên giới và Thông tư liên tịch số 01/2008/TTLT- BCT- BTC- BGTVT- BNN&PTNT- BYT- NHNN ngày 31/01/2008. |
Thông tư liên tịch số 01/2008/TTLT- BCT- BTC- BGTVT- BNN&PTNT- BYT- NHNN |
Cơ sở pháp lý | – Luật Hải quan số 54/2014/QH13
– Nghị định số 08/2015/NĐ-CP – Công văn số 1420/TTg-KTTH – Thông tư số 38/2015/TT-BTC -Thông tư liên tịch số 01/2008/TTLT- BCT- BTC- BGTVT- BNN&PTNT- BYT- NHNN |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện của thủ tục này đã hết hiệu lực vui lòng xem tại TT 04/2017/TT-NHNN.
Số hồ sơ | Lĩnh vực | ||
Cơ quan ban hành | Cấp thực hiện | ||
Tình trạng | Quyết định công bố |