Hải quan đối với tàu biển xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh (thủ công – điện tử)
Thủ tục | Hải quan đối với tàu biển xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh (thủ công – điện tử) | |
Trình tự thực hiện | + Bước 1: Người khai hải quan tạo lập thông tin và gửi lên Hệ thống hoặc thực hiện trên hồ sơ giấy.
+ Bước 2: Cơ quan hải quan tiếp nhận, khai thác thông tin để hoàn thành thủ tục nhập cảnh hoặc xuất cảnh cho tàu biển.
|
|
Cách thức thực hiện | + Điện tử (trường hợp khai điện tử) / thủ công (trường hợp khai hồ sơ giấy).
+ Thông qua Cơ chế một cửa quốc gia |
|
Thành phần số lượng hồ sơ | * Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ hải quan nhập cảnh: a) Bản khai chung; b) Bản khai hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển trong trường hợp tàu biển vận chuyển hàng hóa; c) Thông tin về vận đơn thứ cấp trong trường hợp tàu biển vận chuyển hàng hóa; d) Danh sách thuyền viên; đ) Bản khai hành lý thuyền viên, nhân viên làm việc trên tàu biển; e) Bản khai dự trữ của tàu; g) Danh sách hành khách trong trường hợp tàu biển vận chuyển hành khách; h) Bản khai hàng hóa nguy hiểm trong trường hợp tàu biển vận chuyển hàng hóa nguy hiểm. 2. Hồ sơ hải quan xuất cảnh: a) Bản khai chung; b) Bản khai hàng hóa xuất khẩu bằng đường biển; c) Danh sách thuyền viên; d) Bản khai hành lý thuyền viên, nhân viên làm việc trên tàu biển; đ) Bản khai dự trữ của tàu; e) Danh sách hành khách (nếu có); Hồ sơ hải quan quá cảnh: Khi làm thủ tục nhập cảnh đối với tàu biển quá cảnh, người khai hải quan nộp hồ sơ hải quan theo quy định tại điểm 1 nêu trên; khi làm thủ tục xuất cảnh, nếu có sự thay đổi về các chứng từ khi nhập cảnh, người khai hải quan phải nộp hồ sơ hải quan gồm các chứng từ đã có sự thay đổi so với lúc nhập cảnh theo quy định tại điểm 2 nêu trên. * Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
|
Thời hạn giải quyết | – Thời hạn tiếp nhận, đăng ký, kiểm tra hồ sơ hải quan: ngay sau khi người khai hải quan nộp, xuất trình hồ sơ hải quan đúng quy định của pháp luật (Khoản 1, Điều 23 Luật Hải quan)
– Thời hạn hoàn thành kiểm tra hồ sơ và kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện vận tải: + Hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ chậm nhất là 02 giờ làm việc kể từ thời điểm cơ quan hải quan tiếp nhận đầy đủ hồ sơ hải quan; + Hoàn thành việc kiểm tra thực tế hàng hóa chậm nhất là 08 giờ làm việc kể từ thời điểm người khai hải quan xuất trình đầy đủ hàng hóa cho cơ quan hải quan; Trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng kiểm tra chuyên ngành về chất lượng, y tế, văn hóa, kiểm dịch động vật, thực vật, an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật có liên quan thì thời hạn hoàn thành kiểm tra thực tế hàng hóa được tính từ thời điểm nhận được kết quả kiểm tra chuyên ngành theo quy định. Trường hợp lô hàng có số lượng lớn, nhiều chủng loại hoặc việc kiểm tra phức tạp thì Thủ trưởng cơ quan hải quan nơi làm thủ tục hải quan quyết định việc gia hạn thời gian kiểm tra thực tế hàng hóa, nhưng thời gian gia hạn tối đa không quá 02 ngày. |
|
Đối tượng thực hiện | Tổ chức, cá nhân | |
Cơ quan thực hiện |
|
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Thông báo hoàn thành thủ tục hải quan tàu. | |
Lệ phí | 200.000 vnđ / tờ khai (đối với tàu quá cảnh). | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | + Mẫu số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 Phụ lục II (Hồ sơ hải quan nhập cảnh), mẫu số 1, 2, 4, 5, 6, 7 Phụ lục II (Hồ sơ hải quan xuất cảnh) và mẫu số 01/PQC Phụ lục III Thông tư số 42/2015/TT-BTC. | – Nghị định số 08/2015/NĐ-CP |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Không có | |
Cơ sở pháp lý | – Luật Hải quan
– Nghị định số 08/2015/NĐ-CP – Quyết định số 34/2016/QĐ-TTg – Thông tư số 42/2015/TT-BTC |
Lệ phí của thủ tục hành chính này đã hết hiệu lực, vui lòng xem tại Thông tư số 274/2016/TT-BTC
Số hồ sơ | 2.001193 | Lĩnh vực | Hải quan |
Cơ quan ban hành | Bộ tài chính | Cấp thực hiện | Quận - Huyện |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |