Hải quan đối với trường hợp sản phẩm được sản xuất từ nguyên liệu nhập khẩu bán cho doanh nghiệp khác để trực tiếp xuất khẩu
Thủ tục | Hải quan đối với trường hợp sản phẩm được sản xuất từ nguyên liệu nhập khẩu bán cho doanh nghiệp khác để trực tiếp xuất khẩu | |
Trình tự thực hiện |
– Bước 1: Khi làm thủ tục báo cáo quyết toán tình hình sử dụng nguyên liệu, vật tư tại Điều 60 Thông tư 38/2015/TT-BTC. – Bước 2: – Bước 3: Căn cứ quyết định kiểm tra hải quan được Hệ thống tự động thông báo, việc xử lý được thực hiện: Chấp nhận thông tin khai Tờ khai hải quan và quyết định thông quan hàng hóa. Kiểm tra các chứng từ liên quan thuộc hồ sơ hải quan do người khai hải quan nộp, xuất trình hoặc các chứng từ có liên quan trên cổng thông tin một cửa quốc gia để quyết định việc thông quan hàng hóa hoặc kiểm tra thực tế hàng hóa để quyết định thông quan. – Bước 4: Thông quan hàng hóa. |
|
Cách thức thực hiện | Điện tử, thủ công | |
Thành phần số lượng hồ sơ |
* Thành phần: – Tờ khai hàng hóa xuất khẩu theo các chỉ tiêu thông tin tại Phụ lục II ban hành kèm Thông tư này. Trường hợp thực hiện trên tờ khai hải quan giấy theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP, người khai hải quan khai và nộp 02 bản chính tờ khai hàng hóa xuất khẩu theo mẫu HQ/2015/XK Phụ lục IV ban hành kèm Thông tư này; – Giấy phép xuất khẩu đối với hàng hóa phải có giấy phép xuất khẩu: 01 bản chính nếu xuất khẩu một lần hoặc 01 bản chụp kèm theo Phiếu theo dõi trừ lùi nếu xuất khẩu nhiều lần; – Giấy thông báo miễn kiểm tra hoặc giấy thông báo kết quả kiểm tra của cơ quan kiểm tra chuyên ngành theo quy định của pháp luật: 01 bản chính. * Số lượng: 01 |
|
Thời hạn giải quyết |
– Hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ chậm nhất là 02 giờ làm việc kể từ thời điểm cơ quan hải quan tiếp nhận đầy đủ hồ sơ hải quan; – Hoàn thành việc kiểm tra thực tế hàng hóa chậm nhất là 08 giờ làm việc kể từ thời điểm người khai hải quan xuất trình đầy đủ hàng hóa cho cơ quan hải quan. Trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng kiểm tra chuyên ngành về chất lượng, y tế, văn hóa, kiểm dịch động vật, thực vật, an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật có liên quan thì thời hạn hoàn thành kiểm tra thực tế hàng hóa được tính từ thời điểm nhận được kết quả kiểm tra chuyên ngành theo quy định. Trường hợp lô hàng có số lượng lớn, nhiều chủng loại hoặc việc kiểm tra phức tạp thì Thủ trưởng cơ quan hải quan nơi làm thủ tục hải quan quyết định việc gia hạn thời gian kiểm tra thực tế hàng hóa, nhưng thời gian gia hạn tối đa không quá 02 ngày
|
|
Đối tượng thực hiện | Tổ chức, cá nhân | |
Cơ quan thực hiện |
– Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Hải quan – Cơ quan hoặc người có thẩm quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không; – Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Hải quan; – Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
|
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Thông quan hàng hóa | |
Lệ phí | 20.000 đ/tờ khai | Thông tư số 172/2010/TT-BTC |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Tờ khai hàng hóa xuất khẩu tại Phụ lục IV ban hành kèm Thông tư số 38/2015/TT-BTC | Thông tư số 38/2015/TT-BTC |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện |
– Tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu đăng ký theo loại hình SXXK; – Trên tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu ghi rõ “sản phẩm được sản xuất từ nguyên vật liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu” và ghi tên tổ chức, cá nhân bán sản phẩm tại ô ghi chú.
|
Thông tư số 38/2015/TT-BTC |
Cơ sở pháp lý |
– Nghị định số 08/2015/NĐ-CP – Thông tư số 38/2015/TT-BTC – Thông tư số 172/2010/TT-BTC
|
Lệ phí của thủ tục này đã hết hiệu lực, vui lòng xem tại Thông tư số 274/2016/TT-BTC.
Số hồ sơ | Lĩnh vực | ||
Cơ quan ban hành | Cấp thực hiện | ||
Tình trạng | Quyết định công bố |